Thành phần của Thuốc Dutased Thephaco
Cho 1 chai x 20 g:
-
Sulfamethoxazol: 2000mg.
-
Trimethoprim: 400mg.
Dược động học
Sulfamethoxazol
Hấp thu
-
Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh sau khi uống và có Sinh khả dụng 85-90%. Tmax là khoảng 1-4 giờ sau khi uống, và Cmax ở trạng thái ổn định là 57,4 - 68,0 μg/mL.
Phân bố
-
Thể tích phân bố sulfamethoxazole sau một liều uống duy nhất được tìm thấy là 13L. Sulfamethoxazole liên kết khoảng 70% với protein huyết tương, chủ yếu với Albumin.
Chuyển hóa
-
Chuyển hóa sulfamethoxazol chủ yếu qua trung gian bởi enzym arylamine N-acetyltransferase (NAT), men này chịu trách nhiệm acetyl hóa sulfamethoxazol ở vị trí N4 của nó.
Thải trừ
-
Sự thải trừ xảy ra chủ yếu thông qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận, với nồng độ trong nước tiểu thường cao hơn đáng kể so với nồng độ trong huyết tương.
Trimethoprim
Hấp thu
-
Trimethoprim được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 - 4 giờ là 1 microgam/ml sau khi uống liều 100 mg.
Phân bố
-
Tỷ lệ trimethoprim gắn với protein huyết tương khoảng 45%. Trimethoprim phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng rào nhau - thai và có trong sữa mẹ
Chuyển hóa
-
Khoảng 10 - 20% lượng trimethoprim trong cơ thể. được chuyển hóa ở gan, tạo thành các chất chuyển hóa oxyd và hydroxyl.
Thải trừ
-
Trimethoprim được thải trừ nhanh vào nước tiểu thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, 80% được bài tiết dưới dạng không đổi. Khoảng 40 - 60% liều thuốc được đảo thải qua thận trong 24 giờ, ở trẻ em tỷ lệ này là khoảng 30%. Chỉ một lượng nhỏ thuốc (dưới 4%) được thải trừ qua phân.
-
Trimethoprim có thể bị thải loại qua lọc máu, nhưng không bị thải loại qua thẩm phân phúc mạc.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc kháng sinh
Cơ chế tác dụng
-
Dutased là một thuốc phối hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim. Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hoá acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin va cuối cùng DNA của vi khuẩn.
-
Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm Dutased có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của Dutased.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dutased Thephaco
Liều dùng
Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên:
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 1ml/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp: 1ml/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Ly trực khuẩn: 1ml/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
-
Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Trẻ em: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 2,5 ml/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 - 21 ngày.
Cách dùng
-
Dùng đường uống.
-
Cách dùng: Cho nước sôi để nguội vào chai cho đến vạch mũi tên ghi trên nhãn, lắc kỹ nếu thể tích chưa đủ thì cho thêm nước đến vạch để thu được 50 ml hỗn dịch thuốc.
-
Hỗn dịch sau khi pha chỉ sử dụng trong 15 ngày
Quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Triệu chứng
-
Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu, vàng da, ức chế tủy.
Xử trí
-
Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tuỷ, người bệnh cần sử dụng acid folic 5 - 15 mg/ngày cho đến khi phục hồi tạo máu.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Thuốc Dutased Thephaco
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như: Ly trực khuẩn, thương hàn.
-
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Thời kỳ mang thai
-
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chi dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú
-
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng đến người đang sử dụng, điều khiển máy móc, công cụ chính xác hoặc đang lái xe.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hay gặp:
-
Sốt, Buồn nôn, nôn, ia chảy, viêm lưỡi, Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp:
-
Tăng bạch cầu ưa eosin, giam bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
-
Mày đay.
Hiếm gặp:
-
Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh. Thiếu máu nguyên hồng cầu không lỏ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Viêm màng não vô khuẩn.
-
Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
-
Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan. Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
-
Ảo giác, Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
-
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Dutased dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
-
Dutased ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
-
Dutased có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Thận trọng
-
Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Penstal liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
-
Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Chống chỉ định
-
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương
-
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
-
Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim.
-
Phụ nữ cho con bú và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Bảo quản
-
Thuốc bột: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
-
Hỗn dịch sau khi pha: nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng, tránh đông lạnh.
-
Hỗn dịch sau khi pha chỉ sử dụng trong 15 ngày.
-
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.