Thuốc Erymekophar 250mg (Hộp 30 gói) - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (Mekophar)

Thuốc Erymekophar 250mg được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Hóa Dược Phẩm Mekophar tại Việt Nam. Với thành phần chính là Erythromycin hàm lượng 250mg, thuốc có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, dùng thay thế B - lactam ở những bệnh nhân dị ứng Pencillin, dùng thay thế Pencillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Erymekophar 250mg (Hộp 30 gói) - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (Mekophar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 30 gói
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Bột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050927
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm phế quản và những lưu ý quan trọng

Viêm phế quản là tình trạng viêm nhiễm tại đường dẫn khi vào phổi. Viêm phế quản do Mycoplasma, Chlamydia, Streptococcus gây ra được xếp vào loại bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, cần sử dụng thuốc Erymekophar 250mg để điều trị.

Các triệu chứng thường gặp của viêm phế quản bao gồm: sốt, ho, thở khò khè, chảy dịch mũi, tiết đờm... Dưới đây là cách phòng bệnh viêm phế quản mà bạn cần lưu ngay lại: 

  • Hạn chế tối đa tiết xúc với người bệnh
  • Tránh xa các tác nhân gây hen suyễn, dị ứng: phấn hoa, bụi bẩn, động vật...
  • Sử dụng máy tạo độ ẩm phù hợp
  • Duy trì thói quen ăn uống, thể dục thể thao lành mạnh
  • Tiêm vaccine phòng cúm và viêm phổi

Thành phần của Thuốc Erymekophar 250mg

Thành phần

Thuốc có thành phần chính là Erythromycin stearate với hàm lượng 250mg

Ngoài ra là các thành phần tá dược: Carboxymethylcellulose sodium, Sodium lauryl sulfate Aspartame,  Sodium citrate, Ammonium glycyrrhizinate, Acesulfame potassium, Bột hương dâu, Vanilin, Đường trắng vừa đủ 1 gói.

Dược lực học

Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolide, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn

Một số chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin là vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes; vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp, Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni;các vi khuẩn khác như: Actinomyces, Chlamydia....

Dược động học

Hấp thu

Khả năng sinh học của Erythromycin thay đổi từ 30- 65% tùy theo loại muối.

Phân bổ

Thuốc phân bổ rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt...

Chuyển hóa

Chưa có dữ liệu

Thải trừ

Erythromycin đào thải qua mật là chủ yếu, từ 2 - 5% liều uống đào thải dưới dạng không biến đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Erymekophar 250mg

Cách dùng

  • Sử dụng đường uống
  • Hòa tan thuốc trong một ly vừa nước, khuấy đều rồi uống
  • Sử dụng thuốc khi đói
  • Nếu gặp kích ứng tiêu hóa thì dùng thuốc khi ăn 

Liều dùng

  • Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ
  • Liều dùng khuyến nghị: Người lớn uống 2 - 4 gói/lần, ngày 2 - 3 lần; Trẻ em uống 30 - 50mg/kg/ngày, ngày 2 - 3 lần

Xử trí khi quên liều

  • Uống thuốc ngay khi nhớ ra
  • Nếu thời gian quá gần với liều dùng tiếp theo, bỏ qua liều đã quên
  • Không uống gấp đôi liều lượng để bổ sung liều đã quên

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng khi quá liều: đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mất thính lực tạm thời
  • Cách xử trí: Cho bệnh nhân dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử lý các phản ứng dị ứng. Thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Chỉ định của Thuốc Erymekophar 250mg

Thuốc có công dụng:

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, viêm phế quản, viêm phổi, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, hạ cam...
  • Phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột
  • Dùng thay thế các kháng sinh B-lactam ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin
  • Dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc là: 

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra (nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm phế quản, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia...)
  • Sử dụng phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân tiến hành phẫu thuật (phối hợp với Neomycin)
  • Ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin: Dùng thuốc thay thế các khánh sinh B - lactam
  • Sử dụng ở những bệnh nhân trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp - dùng thay thế Penicillin

Đối tượng sử dụng đặc biệt:

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng
  • Người vận hành máy móc và lái xe: chưa thấy thuốc có ảnh hướng với nhóm đối tượng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: nôn, tiêu chảy, đau bụng, ngoại ban...
  • Ít gặp: Mày đay
  • Hiếm gặp: loạn nhịp tim, tăng bilirubin huyết, điếc có phục hồi..

Khi gặp các tác dụng phụ không mong muốn, thông báo cho bác sĩ ngay

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định dùng thuốc với Astemizole hoặc Terfenadine vì nguy cơ độc với tim
  • Cần thận trọng khi dùng Erythromycin với các thuốc: Alfentanil, Carbamazepine và Acid valproic, Chloramphenicol hoặc Lincomycin, các thuốc kìm khuẩn, Aminophylline, Theophylline, Caffeine, Midazolam hoặc Triazolam, Cyclosporin, Ergotamine....

Thận trọng

  • Thận trọng dùng thuốc cho người bệnh gan hoặc suy gan
  • Thận trọng khi dùng cho các người bệnh loạn nhịp, có bệnh khác về tim

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp: 

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân trước đây đã sử dụng Erythromycin mà có rối loạn về gan
  • Người bệnh có tiền sử bị điếc, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
  • Người bệnh đang sử dụng phối hợp với Terfenadine, Astemizole.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ thấp hơn 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự