Thuốc Fonroxil 250mg (Hộp 12 gói x 3 g) - Điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm (Hà Tây)

Thuốc Fonroxil 250 là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, Việt Nam. Với thành phần là Cefadroxil, thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và mô mềm và một số nhiễm khuẩn khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Fonroxil 250mg (Hộp 12 gói x 3 g) - Điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm (Hà Tây)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 3g
Thương hiệu:
Hataphar
Dạng bào chế :
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050937
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây viêm tai giữa cấp

Viêm tai giữa là tình trạng viêm hoặc nhiễm trùng xảy ra ở tai giữa, là khoang nằm phía sau màng nhĩ, nơi có các xương nhỏ giúp truyền âm thanh.

Nguyên nhân thường gặp dẫn đến viêm tai giữa là:

  • Thường là biến chứng của nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

  • Tắc vòi nhĩ (vòi Eustachian) do viêm dẫn đến ứ dịch trong tai giữa.

  • Vi khuẩn thường gặp: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.

Viêm tai giữa cấp thường gặp ở trẻ nhỏ, khởi phát nhanh và triệu chứng rõ ràng, dẫn đến đau tai, sốt, giảm thính lực tạm thời, chảy dịch, mủ tai... Cần điều trị kịp thời nhất là đối với trẻ nhỏ để tránh các biến chứng có thể xảy ra.

Thành phần của Thuốc Fonroxil 250mg

Thành phần

Cefadroxil 250mg

Dược động học

Hấp thu:

  • Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thu rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Tuy có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn.
  • Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.

Phân bố: 

Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m2, hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.

Chuyển hóa và thải trừ: 

Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi. Trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml. Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20- 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn.

Cơ chế tác dụng: 

  • Ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Cefadroxil là dẫn chất para - hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin. 
  • Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. 
  • Một số chủng đang tăng mức kháng với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 với tỷ lệ như sau: Tỷ lệ kháng của E. coli với cefalexin là khoảng 50%, tỷ lệ kháng của Proteus với cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin là 66%, tỷ lệ kháng của Klebsiella pneumoniae với cephalotin là 66% các mẫu phân lập. 
  • Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea). 
  • Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fonroxil 250mg

Liều dùng

Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Trung bình:

  • Người lớn: Uống mỗi lần 4gói x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần. 
  • Trẻ em từ 1-6 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 2gói x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5-10 ngày. 

Cách dùng

Cho bột thuốc vào một cốc đã có sẵn nước đun sôi để nguội khuấy đều. Uống sau khi bột thuốc đã tan hoàn toàn trong cốc. Hỗn dịch đã pha nên được bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 4 ngày sau khi pha. 

Xử trí khi quên liều

Khi quên uống một liều, hãy dùng sớm nhất có thể. Nếu quá gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch. Không được dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã bị bỏ quên.

Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều cấp tính:

  • Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. 
  • Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. 

Xử trí:

  • Quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. 
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Chỉ định của Thuốc Fonroxil 250mg

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn. 
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. 
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt và viêm quầng. 
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng cho đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. 
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đạng bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

Ước tính thấy tác dụng không mong muốn ở 6% người được điều trị.

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy. 
  • Ít gặp: 
    • Máu: Tặng bạch cầu ưa eosin. 
    • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa. 
    • Gan: Tăng transaminase có hồi phục. 
    • Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: 
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. 
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. 
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. 
    • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch. 
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. 
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. 
    • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. 
    • Bộ phận khác: Đau khớp. 

Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. 
  • Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin. 
  • Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Thận trọng

  • Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. 
  • Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận. 
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. 
    Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. 
  • Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận. 
  • Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

Chống chỉ định

Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự