Thuốc Iba-Mentin 500mg/62,5mg (Hộp 12 gói x 2g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)

Iba-Mentin Pharbaco 500mg/62,5mg là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm trung ương 1, với thành phần chính là sự kết hợp giữa kháng sinh Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn xương, da, mô, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn nha khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Iba-Mentin 500mg/62,5mg (Hộp 12 gói x 2g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 2g
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050957
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm tai là gì? Đặc điểm của các loại viêm tai?

Viêm tai là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở các bộ phận khác nhau của tai, gây ra nhiều triệu chứng khó chịu cho người bệnh.

Viêm tai thường được chia làm 3 loại: viêm tai ngoài, viêm tai giữa và viêm tai trong. 

  • Viêm tai ngoài là tình trạng viêm ảnh hưởng đến ống tai ngoài và đôi khi cả vành tai. Biểu hiện điển hình là đau tai dữ dội, nhất là khi chạm hoặc kéo vành tai, ngứa và chảy dịch, đôi khi sưng đỏ ống tai.

  • Viêm tai giữa là tình trạng viêm nhiễm ở khu vực tai giới hạn giữa màng nhĩ và tai trong. Đây là loại viêm tai phổ biến nhất, đặc biệt ở trẻ em. Đặc điểm thường bao gồm đau tai (có thể âm ỉ hoặc dữ dội), sốt, khó nghe, cảm giác đầy tức trong tai, ù tai và đôi khi chảy mủ.

  • Viêm tai trong là tình trạng viêm nhiễm ở cấu trúc phức tạp bên trong tai, bao gồm ốc tai và các ống bán khuyên. Triệu chứng của viêm tai trong thường nghiêm trọng hơn

Thành phần của Thuốc Iba-Mentin 500mg/62,5mg

Bảng thành phần

Thành phần dược chất:

  • Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat): 500mg.

  • Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1): 62,5mg.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, aspartam, acid citric khan, natri citrat dihydrat, Aerosil R200, gôm xanthan, bột mùi cam, hỗn hợp microcrystallin cellulose và carboxymethylcellulose natri vừa đủ cho 1 gói.

Dược động học

Hấp thu

  • Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống.

  • Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn vả tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Phân bố

  • Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. 

  • Với liều 250mg (hay 500mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 - 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. 

Chuyển hóa 

  • Thuốc chuyển hóa qua gan 

Thải trừ

  • Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

  • 55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Dược lực học

Nhóm dược lý:

  • Amoxicilin là kháng sinh nhóm beta lactam 
  • Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase

Cơ chế tác dụng 

  • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

  • Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

  • Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu. Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Iba-Mentin 500mg/62,5mg

Liều dùng

Liều người lớn

  • 500 mg/ lần x 3 lần/ 24 giờ.

Liều trẻ em

  • Trẻ em từ 40kg cân nặng trở lên: uống theo liều người lớn.

  • Trẻ em dưới 40kg cân nặng: Liều thông thường: 80mg amoxicilin /kg cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần/ 24 giờ.

Suy thận

  • Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

  • Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: 250 đến 500mg amoxicilin mỗi 12 giờ.

  • Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 250 đến 500mg amoxicilin mỗi 24 giờ.

  • Nếu chạy thận nhân tạo: 250 đến 500mg amoxicilin mỗi 24 giờ giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500mg sau mỗi lần thẩm phân.

Cách dùng

  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.

  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

  • Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.

  • Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. 

  • Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali

Xử trí

  • Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Iba-Mentin 500mg/62,5mg

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tuỷ xương.

  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

  • Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai

Đối tượng sử dụng

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới

  • Người bị nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương khớp

  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục

  • Người bị nhiễm khuẩn nha khoa 

Phụ nữ có thai

  • Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Phụ nữ đang cho con bú

  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn có thể hiện trên 5% số người bệnh:

  • Thường gặp: ỉa chảy, ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp: Ngứa, ban đỏ, phát ban. Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Viêm đại tràng giả mạc. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

  • Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA - MENTIN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thận trọng

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

  • Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự