Thuốc Imeclor 125mg (Hộp 12 gói x 1.5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Imexpharm)

Thuốc Imeclor 125mg là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Imexpharm, với thành phần chính là kháng sinh Cefaclor. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiết niệu, da và mô mềm,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Imeclor 125mg (Hộp 12 gói x 1.5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Imexpharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 1.5g
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050958
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm amidan là gì? Đối tượng nào dễ bị viêm amidan?

Viêm amidan là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở một hoặc cả hai amidan, hai khối mô lympho nằm ở phía sau cổ họng. Amidan có vai trò quan trọng đối với hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn và virus xâm nhập qua đường hô hấp.

Khi bị viêm, amidan thường sưng to, đỏ, có thể xuất hiện các đốm trắng hoặc vàng, gây đau rát cổ họng, khó nuốt, sốt và sưng hạch bạch huyết ở cổ.

Bất kỳ ai cũng có thể bị viêm amidan, tuy nhiên, trẻ em và thanh thiếu niên là đối tượng dễ mắc bệnh nhất. Nguyên nhân có thể bao gồm:

  • Do hệ miễn dịch của trẻ em chưa phát triển hoàn thiện, khiến chúng dễ bị tấn công bởi các tác nhân gây bệnh.
  • Ngoài ra, môi trường học đường và các hoạt động tập thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự lây lan của vi khuẩn và virus.
  • Người có hệ miễn dịch suy yếu do các bệnh lý nền hoặc sử dụng thuốc ức chế miễn dịch cũng có nguy cơ cao mắc viêm amidan.

Thành phần của Thuốc Imeclor 125mg

Bảng thành phần

  • Dược chất: Cefaclor 125mg.

  • Tá dược: Đường trắng, Manitol, Aspartam, Bột mùi dâu, Bột mùi tutti frutti, Natri benzoat, Colloidal anhydrous silica, Erythrosin.

Dược động học

Hấp thu

  • Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 mcg/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. 

  • Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi. 

Phân bố

  • Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.

  • Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Chuyển hóa 

  • Thuốc chuyển hóa qua gan 

Thải trừ 

  • Thời gian bán thải trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo dài hơn ở người có chức năng thận giảm. 

  • Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, thời gian bán thải kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. 

  • Thuốc được đào thải qua thận là chủ yếu.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin

Cơ chế tác dụng 

  • Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cefalexin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. catarrhalis sinh ra beta-lactamase.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Imeclor 125mg

Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 - 500 mg mỗi 8 giờ. Không được uống quá 4 g/ngày.

Trẻ em: 20 - 40 mg/kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 3 lần uống. Hoặc:

  • Trẻ em trên 5 tuổi: 250mg/lần, ngày 3 lần.

  • Trẻ em 1 -5 tuổi: 125mg/lần, ngày 3 lần.

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 62,5 mg/lần, ngày 3 lần.

  • Sự an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.

  • Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5 g.

  • Giảm liều đối với trường hợp suy thận nặng.

Tiếp tục uống thuốc thêm tối thiểu là 48 đến 72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết.

Cách dùng

  • Nên uống IMECLOR 125 trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. 

  • Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.

Xử trí

  • Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc, dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Imeclor 125mg

  • Viêm tai giữa.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amidan.

  • Nhiễm trùng da và mô mềm.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng kể cả viêm bàng quang và viêm thận-bể thận.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm tai giữa

  • nhiễm khuẩn đường hô hấp 

  • Người bị nhiễm khuẩn da, mô mềm

  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Phụ nữ có thai

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai, cần thận trọng khi sử dụng và nên cân nhắc giữa lợi ích đối với người mẹ với sự nguy hiểm cho bào thai.

Phụ nữ đang cho con bú

  • Cefaclor bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ, nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sởi.

  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.

  • Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, viêm đại tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng enzym gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng thuốc khi xảy ra dị ứng. Nếu nghiêm trọng, tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, thở oxy, sử dụng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

  • Ngừng điều trị nếu bị tiêu chảy nặng

  • Viêm đại tràng giả mạc: Nhẹ: Ngừng thuốc. Nặng, vừa: cho truyền các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng với C.difficile (metronidazol; vancomycin).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng, đặc biệt là bệnh nhân thiếu vitamin K, bệnh nhân suy thận. Đối với người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
  • Cận lâm sàng:
    • Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
    • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

Thận trọng

  • Thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có mẫn cảm chéo (5 -10% số trường hợp).

  • Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong thời gian điều trị với cefaclor, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Vì tình trạng này đe dọa đến tính mạng, nên ngừng sử dụng cefaclor ngay lập tức và tiến hành các biện pháp trị liệu thích hợp.

  • Điều trị kẻo dài với cefaclor có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.

  • Thận trọng cho người có chức năng thận suy giảm nặng, đặc biệt là khi sử dụng phối hợp với các kháng sinh gây độc thận (nhóm kháng sinh aminosid) hoặc các thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự