Thuốc Indclav 156mg (Hộp 1 lọ) - Điều trị nhiễm khuẩn (Indchemie)

Indclav 156 là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, thích hợp cho trẻ em.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Indclav 156mg (Hộp 1 lọ) - Điều trị nhiễm khuẩn (Indchemie)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Thương hiệu:
Indchemie
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050960
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân nào khiến trẻ em dễ bị nhiễm khuẩn?

Trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, rất dễ bị nhiễm khuẩn. Dưới đây là một số lý do chính khiến trẻ em dễ bị nhiễm khuẩn:

  • Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện: Hệ thống miễn dịch của trẻ vẫn đang trong quá trình học hỏi và xây dựng khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm và ký sinh trùng. Phải đến khoảng 3-4 tuổi, hệ miễn dịch của trẻ mới phát triển tương đối hoàn thiện như người lớn.
  • "Khoảng trống miễn dịch": Trong khoảng 6 tháng đến 3 tuổi, lượng kháng thể thụ động nhận từ mẹ qua nhau thai và sữa mẹ bắt đầu giảm dần, trong khi hệ miễn dịch chủ động của bé chưa sản xuất đủ kháng thể để bảo vệ. Đây được gọi là "khoảng trống miễn dịch", khiến trẻ đặc biệt dễ mắc bệnh.
  • Tiếp xúc với nhiều mầm bệnh: Trẻ em, đặc biệt khi bắt đầu đi nhà trẻ, mẫu giáo, có xu hướng tiếp xúc gần gũi với nhiều bạn bè và môi trường mới, làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm.
  • Vệ sinh cá nhân chưa tốt: Trẻ nhỏ thường chưa có ý thức và kỹ năng vệ sinh cá nhân đầy đủ, như rửa tay thường xuyên, che miệng khi ho hoặc hắt hơi, tạo điều kiện cho mầm bệnh lây lan.

Thành phần của Thuốc Indclav 156mg

Thành phần

Mỗi 5ml hỗn dịch đã pha có chứa:

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin Trihydrat) 125 mg
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat) 31,25 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu 

  • Amoxicillin và Acid clavulanic được hấp thu dễ dàng qua đường uống.
  • Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là nên uống trước khi ăn.

Phân bố

  • Khoảng 1-2 giờ sau khi uống thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
  • Sinh khả dụng đường uống của Amoxicilin là 90% và của Acid clavulanic là 75%.

Chuyển hóa - Thải trừ

  • Thời gian bán thải của Amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
  • 55-70% Amoxicilin và 30-40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh beta-lactam

Cơ chế tác dụng:

  • Amoxicillin có khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, phổ kháng khuẩn rộng nhưng dễ bị phá hủy bởi enzym beta-lactamase do một số vi khuẩn tiết ra.
  • Acid clavulanic, được tạo ra từ Streptomyces clavuligerus, có khả năng ức chế enzym beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy, đồng thời mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin lên cả các vi khuẩn đã kháng lại các penicillin và cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Indclav 156mg

Liều dùng

Biểu thị dưới dạng Amoxicillin trong hợp chất:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Không nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống, nên dùng dạng viên nén;
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng 25mg/kg/ngày, chia nhiều lần cách nhau 8 giờ. Cụ thể:
    • Trẻ em dưới 1 tuổi: Dùng liều 25mg/kg/ngày. 
    • Trẻ em 2 - 6 tuổi (10 - 18kg): Dùng 5ml, ngày 3 lần;
    • Trẻ em trên 6 tuổi (18 - 40kg): Dùng liều 10ml, ngày 3 lần;
    • Nếu trẻ bị nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều dùng lên tới 50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng, cách nhau mỗi 8 giờ;
  • Bệnh nhân suy thận: Dùng liều khởi đầu tương tự bệnh nhân bình thường. Sau đó, tùy theo mức độ suy thận mà dùng các liều tiếp theo như sau:
    • Clcr trên 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, sử dụng liều thông thường và khoảng cách liều đúng như khuyến cáo;
    • Clcr 10 - 30ml/phút: Dùng liều bằng 1⁄2 liều khởi đầu cách mỗi 12 giờ;
    • Clcr dưới 10ml/phút: Dùng liều bằng 1⁄2 liều khởi đầu, cách mỗi 24 giờ;

Cách dùng

  • Dùng đường uống, nên uống trước khi ăn nhằm hạn chế tình trạng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
  • Lắc đều chai thuốc để làm tơi bột thuốc. Sau đó, thêm từ từ nước đun sôi để nguội tới vạch đánh dấu trên chai, lắc đều đến khi được hỗn dịch đồng nhất.

Xử trí khi quên liều

  • Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến lúc dùng liều thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đã quên và dùng các lần sau ở thời điểm như bình thường.
  • Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Có thể xuất hiện những rối loạn về đường tiêu hóa và mất cân bằng nước – điện giải.
  • Cách xử trí:
    • Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
    • Tiến hành điều trị triệu chứng, thiết lập lại cân bằng nội môi trong cơ thể.
    • Có thể thẩm phân máu để nhanh chóng loại bỏ thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Indclav 156mg

Điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn sản sinh beta-lactamase nhạy cảm với Amoxicillin như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (tai-mũi-họng): Viêm tai giữa, viêm amidan tái phát, viêm xoang;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản - phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính;
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, đường sinh dục - tiết niệu: Viêm bàng quang (đặc biệt khi tái phát, có biến chứng, trừ viêm tiền liệt tuyến), nhiễm khuẩn hậu sản và vùng chậu, nhiễm khuẩn sau phá thai, nhiễm khuẩn trong ổ bụng;
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhiễm khuẩn vết thương do động vật cắn, viêm mô tế bào, áp xe răng nặng kết hợp với viêm mô tế bào lan tỏa;
  • Nhiễm khuẩn hỗn hợp: Gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với hỗn hợp Amoxicillin + Acid clavulanic.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em dưới 12 tuổi. 
  • Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng Indclav 156 cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ) khi không có chỉ định của bác sĩ do thuốc làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ mới sinh. 
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc Indclav ở phụ nữ cho con bú, nên dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, khó tiêu, nấm Candida niêm mạc da, viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (viêm đại tràng xuất huyết và viêm đại tràng giả mạc), đổi màu bề mặt răng (thường được loại bỏ khi người bệnh đánh răng);
  • Tiết niệu và sinh dục: Xuất hiện tinh thể thuốc trong nước tiểu, đau, ngứa âm đạo, khí hư;
  • Gan: Tăng nồng độ ALT, AST và các phosphatase kiềm mức độ trung bình, viêm gan, vàng da ứ mật;
  • Phản ứng quá mẫn: Mày đay, ban đỏ trên da, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng giống bệnh huyết thanh, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm mạch quá mẫn, phù mạch, phản ứng phản vệ, viêm thận kẽ;
  • Huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua (giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin;
  • Hệ thần kinh trung ương: Tăng hoạt động có hồi phục, đau đầu, chóng mặt, co giật (ở người bệnh bị suy thận hoặc dùng thuốc liều cao).

Nên thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ mà mình gặp phải khi dùng thuốc Indclav 156.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông: Cần thận trọng khi dùng cùng do Amoxicillin và Acid clavulanic có thể kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
  • Thuốc tránh thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống; bệnh nhân cần được tư vấn để phòng tránh thai bằng biện pháp khác.
  • Dùng đồng thời với Allopurinol có thể làm tăng nguy cơ phát ban da (phản ứng dị ứng).
  • Probenecid làm giảm thải trừ Amoxicillin qua thận, làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu khi dùng cùng lúc.
  • Amoxicillin có thể gây phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose nước tiểu.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan do thuốc có thể gây thay đổi các xét nghiệm chức năng gan.
  • Indclav 156 có thể gây vàng da ứ mật, nhưng thường hồi phục sau vài tuần ngừng thuốc.
  • Ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận và lượng nước tiểu; nên uống đủ nước khi dùng liều cao để giảm nguy cơ kết tinh Amoxicillin trong nước tiểu.
  • Các phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng, có thể gây tử vong, đã được ghi nhận ở người dùng penicillin, đặc biệt là người có tiền sử dị ứng với thuốc này.
  • Amoxicillin có thể gây ban đỏ kèm theo sốt và nổi hạch.
  • Sử dụng Indclav kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Indclav 156:

  • Người bệnh mẫn cảm với Penicillin;
  • Chú ý tới khả năng dị ứng chéo với kháng sinh beta - lactam khác như cephalosporin;
  • Người bệnh có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan khi dùng Amoxicillin, acid clavulanic hoặc penicillin.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30oC.
  • Đối với hỗn dịch đã pha: Bảo quản thuốc trong tủ lạnh (chú ý không để đông đá vì làm thay đổi cấu trúc dạng thuốc). Chỉ dùng trong thời gian 7 ngày kể từ ngày pha.
  • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất

Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự