Thành phần của Thuốc Kalecin 500mg
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Clarithromycin 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược động học
Hấp thu
- Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh.
Chuyển hóa
- Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan.
- Chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học là 14– hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên.
Thải trừ
Thuốc thải ra phân theo đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh nhóm macrolid
Cơ chế tác dụng:
- Clarithromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolide, dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin có tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó, Clarithromycin sẽ ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Hoạt tính kháng khuẩn của Clarithromycin mạnh hơn Erythromycin, tác dụng trên nhiều vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kalecin 500mg
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng là 500mg/ngày chia 2 lần trong 7 ngày, hoặc 500mg x 1 lần/ngày.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500mg x 2 lần/ngày hoặc 1000mg dạng phóng thích chậm 1 lần/ngày.
- Liệu trình kéo dài 14 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Dùng dạng nhũ tương dành riêng cho trẻ, liều 7,5mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
- Thời gian điều trị từ 7–10 ngày.
Phác đồ điều trị vi khuẩn HP (loét tá tràng): Uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, kết hợp với Omeprazole 40mg x 2 lần/ngày.
Suy thận: Không cần chỉnh liều trừ khi suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút); khi đó có thể giảm một nửa tổng liều mỗi ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống, nên uống viên nén cùng cốc nước đầy, có thể sử dụng trước, trong hoặc sau ăn do thức ăn không làm giảm sự hấp thu thuốc.
Xử trí khi quên liều
- Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến lúc dùng liều thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đã quên và dùng các lần sau ở thời điểm như bình thường.
- Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù liều.
Xử trí khi quá liều
- Quá liều Clarithromycin có thể gây những triệu chứng về tiêu hóa.
- Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.
- Giống như những Macrolide khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Chỉ định của Thuốc Kalecin 500mg
Thuốc Kalecin Mekophar 500mg được dùng trong các bệnh lý sau:
- Các bệnh lý viêm tai giữa, viêm amidan, viêm mũi xoang cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, nhiễm khuẩn mô mềm và da.
- Viêm phổi nguyên nhân do Mycoplasma pneumoniae hoặc Legionella, bạch hầu, điều trị giai đoạn đầu của bệnh ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do vi khuẩn Mycobacterium.
- Bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori (kết hợp thuốc).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở trẻ em, cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Các phản ứng quá mẫn như: Ngứa, mày đay, ban da.
Ít gặp
- Các triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn.
- Chức năng gan bất thường, Bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu eosin.
- Mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.
- Dùng Kalecin với các thuốc chuyển hóa qua cytochrome P450 (như Warfarin, Lovastatin, ergot alkaloid, Triazolam, Phenytoin, Cyclosporin...) có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
- Dùng cùng Theophylline có thể làm tăng nồng độ và độc tính của Theophylline.
- Kalecin làm tăng tác dụng của Warfarin, cần theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên.
- Dùng chung với Digoxin có thể làm tăng hiệu quả và nồng độ Digoxin, cần theo dõi.
- Kalecin có thể làm tăng tác dụng của Carbamazepine do giảm thải trừ thuốc này.
- Không nên dùng cùng Terfenadin hoặc các thuốc kháng histamin không gây buồn ngủ (như Astemizole) vì có nguy cơ gây rối loạn nhịp tim.
- Dùng đồng thời với Zidovudine ở người cao tuổi nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ ổn định của Zidovudine, nên tách liều 1–2 giờ.
- Dùng cùng Omeprazole, Maalox hoặc Ranitidine có thể tăng nồng độ Clarithromycin, nhưng không cần điều chỉnh liều.
Thận trọng
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua gan và thận, cần thận trọng khi dùng cho người suy gan hoặc suy thận.
- Không nên tự ý dùng thuốc hoặc dùng kéo dài khi không có chỉ định, vì có thể gây phát triển nấm hoặc vi khuẩn kháng thuốc.
- Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngưng thuốc và điều trị thích hợp.
- Trường hợp vi khuẩn HP kháng Clarithromycin, cần điều chỉnh phác đồ điều trị.
- Tương tự các kháng sinh Macrolid khác, dùng Kalecin đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống enzym P450 có thể làm tăng nồng độ các thuốc đó trong huyết thanh.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Kalecin trong các chống chỉ định sau:
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Clarithromycin, các kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
- Không nên dùng thuốc kèm với các dẫn chất của Ergot.
- Chống chỉ định sử dụng với bất kỳ các thuốc sau: Cisaprid, Terfenadine, Pimozide.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.