Thành phần của Klacid MR 500mg
Thành phần
-
Clarithromycin: 500 mg
Dược động học
-
Hấp thu
-
Dược động học của Clarithromycin giải phóng biến đổi dùng đường uống đã được nghiên cứu ở người lớn và được so sánh với viên Clarithromycin 250 và 500 mg dạng phóng thích nhanh. Mức độ hấp thu là tương đương khi tổng liều dùng hàng ngày là như nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 50%.
-
Ít thấy có sự tích tụ hay sự tích tụ bất thường nào và khuynh hướng chuyển hóa không thay đổi ở bất kỳ loại nào sau khi dùng nhiều liều. Dựa trên phát hiện về sự hấp thu tương đương này, các dữ liệu in vivo và in vitro sau đây có thể dùng cho dạng thuốc giải phóng biến đổi.
-
-
Phân bố, biến đổi sinh học và thải trừ
-
In vitro: Kết quả của các nghiên cứu in vitro cho thấy sự gắn kết của Clarithromycin với protein trong huyết tương người trung bình khoảng 70% ở các nồng độ 0.45 - 4.5mcg/ml. Sự giảm tỷ lệ gắn kết xuống 41% ở nồng độ 45 mcg/ml gợi ý rằng các vị trí gắn kết có thể bị bão hòa, nhưng điều này chỉ xảy ra ở các nồng độ cao hơn nhiều nồng độ điều trị.
-
In vivo: Nồng độ Clarithromycin trong tất cả các mô, ngoại trừ hệ thần kinh trung ương, cao hơn nhiều lần nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn. Nồng độ thuốc cao nhất được thấy trong mô phổi và gan, ở đó tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong mô so với huyết tương từ 10 đến 20.
-
-
Những đối tượng bình thường
-
Ở các bệnh nhân dùng Clarithromycin 500 mg dạng giải phóng biến đổi một lần mỗi ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định của Clarithromycin là 1.3 mcg/ml và của 14-hydroxy Clarithromycin là 0.48 mg/ml.Thời gian bán thải của thuốc mẹ khoảng 5.3 giờ và của chất chuyển hóa khoảng 7.7 giờ.
-
Khi liều tăng đến 1000 mg (2 x 500 mg) dùng một lần mỗi ngày, nồng độ tối đa ở trạng thái ổn định của Clarithromycin là 2.4 mcg/ml và của chất chuyển hóa là 0.67 mcg/ml. Thời gian bán thải của Clarithromycin ở liều 1000 mg khoảng 5.8 giờ, trong khi đó của 14 - OH - Clarithromycin vào khoảng 8.9 giờ. Thời gian tối đa đạt được của cả liều 500 mg - 1000 mg vào khoảng 6 giờ.
-
Ở trạng thái ổn định, nồng độ của 14 - OH - Clarithromycin không tăng tương ứng với liều của Clarithromycin. Thời gian bán hủy biểu kiến của cả Clarithromycin và chất chuyển hóa có khuynh hướng dài hơn ở các liều cao hơn. Dược động học không tuyến tính của Clarithromycin cùng với việc giảm hình thành các sản phẩm của quá trình 14 - hydroxylation và N - demethylation liều cao cho thấy rằng sự chuyển hóa không tuyến tính của Clarithromycin trở nên rõ rệt hơn ở liều cao. Bài tiết theo nước tiểu chiếm khoảng 40% liều Clarithromycin. Thải trừ qua phân chiếm khoảng 30%.
-
-
Bệnh nhân
-
Clarithromycin và chất chuyển hóa 14 - OH phân bố một cách dễ dàng vào các mô và dịch của cơ thể. Những dữ liệu hạn chế thu được từ một lượng nhỏ bệnh nhân cho thấy Clarithromycin không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy sau liều uống (có nghĩa là chỉ 1 đến 2% nồng độ trong huyết thanh có trong dịch não tủy ở những bệnh nhân có hàng rào máu não-dịch não tủy bình thường). Nồng độ trong các mô thường cao gấp vài lần so với nồng độ trong huyết thanh.
-
-
Suy gan
-
Trong một nghiên cứu so sánh giữa một nhóm người khỏe mạnh với một nhóm gồm những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan được dùng 250 mg Clarithromycin phóng thích ngay 2 lần/ngày trong 2 ngày và một liều đơn 250 mg ở ngày thứ 3, nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định và sự đào thải Clarithromycin không có sự khác biệt đáng kể giữa 2 nhóm. Ngược lại, nồng độ ở trạng thái ổn định của chất chuyển hóa 14 - OH thấp hơn rõ rệt ở nhóm bệnh nhân suy gan.
-
Sự giảm đào thải hợp chất mẹ bởi 14 - hydroxylation được bù đắp phần nào bởi sự tăng đào thải thuốc mẹ qua thận, do đó nồng độ của thuốc mẹ ở trạng thái ổn định giữa 2 nhóm là tương đương. Kết quả này cho thấy không cần điều chỉnh liều ở những người suy gan mức độ từ trung bình đến nặng nhưng có chức năng thận bình thường.
-
-
Suy thận
-
Một nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá và so sánh dữ liệu dược động học khi dùng Clarithromycin phóng thích ngay đường uống nhiều liều 500 mg ở những người có chức năng thận bình thường và những người có chức năng thận bị giảm. Nồng độ trong huyết tương, thời gian bán thải, nồng độ tối đa (Cmax) và nồng độ tối thiểu (Cmin) của cả Clarithromycin và chất chuyển hóa 14 - OH cao hơn và vùng dưới đường cong nồng độ (AUC) lớn hơn ở những bệnh nhân suy thận.
-
Hằng số tốc độ thải trừ (Kelim) và sự bài tiết qua nước tiểu thấp hơn. Sự khác biệt của những thông số này có liên quan đến mức độ suy thận, mức độ càng nặng sự khác biệt càng lớn.
-
-
Người cao tuổi
-
Một nghiên cứu cũng được tiến hành nhằm đánh giá và so sánh độ an toàn cũng như các dữ liệu dược động học khi dùng nhiều liều Clarithromycin 500 mg dạng phóng thích nhanh đường uống ở đàn ông và phụ nữ cao tuổi khỏe mạnh so với những nam giới và phụ nữ trẻ tuổi khỏe mạnh. Ở nhóm cao tuổi, nồng độ lưu hành trong huyết tương cao hơn và sự đào thải qua thận chậm hơn so với nhóm trẻ tuổi với cả hai Clarithromycin và chất chuyển hóa 14 - OH.
-
Tuy nhiên, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm khi độ thanh thải qua nước tiểu tương quan với độ thanh thải creatinin. Điều này cho thấy bất kỳ sự ảnh hưởng nào đến chuyển hóa Clarithromycin đều liên quan đến chức năng của thận và không liên quan gì đến tuổi tác.
-
Dược lực học
- Nhóm thuốc
Kháng vi khiaanr tác dụng toàn thân Macrolide
- Cơ chế tác dụng
Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị Ribosome 50s của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Thuốc có hiệu lực cao chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm ái khí và kỵ khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) của Clarithromycin nói chung thấp hơn hai lần so với MICs của erythromycin. Chất chuyển hóa 14 - hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MICs của chất chuyển hóa này bằng hoặc hai lần cao hơn MICs của phức hợp mẹ, ngoại trừ với H.influenzae trong đó chất chuyển hóa 14 - hydroxy có hoạt tính cao gấp hai lần phức hợp mẹ.
Liều dùng - cách dùng của Klacid MR 500mg
Cách dùng
Đường uống
Liều dùng
Người lớn
- Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên 500 mg mỗi ngày, uống trong khi ăn. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500 mg mỗi ngày.
- Thời gian điều trị thông thường là 5 - 14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6 - 14 ngày điều trị.
Nhiễm trùng răng
- Trong điều trị nhiễm trùng răng, liều thường dùng Klacid MR là 1 viên 500 mg mỗi ngày, dùng trong 5 ngày.
- Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.
Bệnh nhân suy thận
- Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút), liều khuyến cáo thường dùng là 250 mg ngày 1 lần. Do viên nén giải phóng biến đổi không được chia nhỏ, nên dùng viên nén dạng phóng thích nhanh để thay thế.
- Trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều khuyên dùng là viên nén giải phóng biến đổi 500 mg ngày 1 lần. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa (độ thanh thải creatinine từ 30 đến 60 ml/phút).
Trẻ em
- Việc dùng Klacid MR chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.
- Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em.
Xử trí khi quên liều
Dùng thuốc Klacid MR ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Những báo cáo cho thấy việc tiêu hóa lượng lớn Clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực đã tiêu hóa 8 g Clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần thay đổi, thái độ hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm.
- Xử trí: Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Giống như những macrolide khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Chỉ định của Klacid MR 500mg
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm nang lông, viêm mô tế.
- Điều trị nhiễm trùng răng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn mắc các bệnh thuộc chỉ định.
- Tính an toàn của Clarithromycin trong lúc mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng Klacid trong lúc mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
- Tính an toàn của Clarithromycin trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Clarithromycin được xác định có trong sữa mẹ.
- Chưa có báo cáo về tác động của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc. Nên khuyến cáo bệnh nhân về nguy cơ hoa mắt chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Không thường xuyên | Không rõ |
---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng | - | - | Viêm mô tế bào, bội nhiễm nấm Candida, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng, nhiễm trùng âm đạo | Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính |
Hệ máu và bạch huyết | - | - | Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan | Chứng mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu |
Rối loạn hệ miễn dịch | - | - | Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn | Sốc mẫn cảm, phù bạch huyết |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | - | - | Chán ăn, giảm sự ngon miệng | - |
Rối loạn tâm thần | - | Mất ngủ | Lo âu, căng thẳng | Loạn thần kinh, lú lẫn, mất nhân cách, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mơ bất thường, hưng cảm |
Rối loạn hệ thần kinh | Loạn vị giác, đau đầu, cảm giác nhạt miệng | Chứng mất ý thức, loạn vận động, chóng mặt, ngủ lơ mơ, run | Chứng co giật, mất vị giác, loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm | - |
Rối loạn tai và tai trong | - | Chóng mặt, nghe kém, ù tai | Điếc | - |
Rối loạn tim mạch | - | Ngừng tim, rung nhĩ, kéo dài khoảng QT, ngoại tâm thu, đánh trống ngực | Xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất | - |
Rối loạn mạch | - | Giãn mạch | - | Xuất huyết |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất | - | - | Hen phế quản, chảy máu mũi, nghẽn mạch phổi | - |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng | Viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, đau trực tràng cách hồi, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng, táo bón, khô miệng, ợ hơi | Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng | - |
Rối loạn gan mật | - | Chức năng gan bất thường | Ứ mật, viêm gan, tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng gamma-glutamiyltransferase | Suy gan, vàng da |
Rối loạn da và mô dưới da | - | Phát ban, tăng tiết mồ hôi | Viêm da bóng nước, ngứa, mề đay, ban sần | Phản ứng có hại nghiêm trọng trên da (SCAR), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, DRESS, trứng cá |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | - | Co thắt cơ, cứng cơ, đau cơ | Ly giải cơ vân, bệnh lý cơ | - |
Rối loạn thận và tiết niệu | - | Tăng creatinin máu, tăng ure huyết | Suy thận, viêm thận kẽ | - |
Các xét nghiệm | - | Bất thường tỷ lệ albumin/globulin, tăng phosphatase kiềm máu, tăng men lactate dehydrogenase máu | Chỉ số INR tăng, thời gian prothrombin kéo dài, thay đổi màu nước tiểu | - |
Tương tác thuốc
Chống chỉ định tuyệt đối:
- Cisapride, Pimozide, Astemizole, Terfenadine: Nguy cơ loạn nhịp tim nguy hiểm (xoắn đỉnh).
- Alkaloid nấm cựa gà (Ergotamine, Dihydroergotamine): Nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà, co mạch, thiếu máu cục bộ.
- Lovastatin, Simvastatin: Nguy cơ tiêu cơ vân (ly giải cơ vân).
- Colchicine: Đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, tăng nguy cơ ngộ độc colchicine.
Thận trọng khi dùng chung:
- Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepine): Có thể làm giảm hiệu quả của Clarithromycin.
- Các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 (Alprazolam, Midazolam, Triazolam, Sildenafil, v.v.): Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ các thuốc này, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc chống loạn nhịp (Quinidine, Disopyramide): Nguy cơ loạn nhịp tim, cần theo dõi điện tâm đồ.
- Thuốc hạ đường huyết (Nateglinide, Repaglinide): Nguy cơ hạ đường huyết, cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ.
- Thuốc chống đông máu (Warfarin): Nguy cơ chảy máu, cần theo dõi INR.
- Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin, nguy cơ ngộ độc tim.
- Zidovudine: Giảm nồng độ Zidovudine, cần dùng cách xa nhau.
- Phenytoin, Valproate: Tăng nồng độ các thuốc này, cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
- Thuốc chẹn kênh Canxi (Verapamil, Amlodipine, Diltiazem): Nguy cơ hạ huyết áp.
- Itraconazole: Tương tác hai chiều, cần theo dõi chặt chẽ.
- Saquinavir: Tương tác hai chiều, cần lưu ý tác dụng của Ritonavir nếu dùng chung.
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, do thuốc có thể đi vào sữa mẹ.
- Nguy cơ bội nhiễm: Sử dụng Clarithromycin dài hạn có thể gây tăng sinh vi nấm và vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng: Cần điều chỉnh liều lượng thuốc.
- Nguy cơ rối loạn chức năng gan: Có thể gây tăng men gan, viêm gan, thậm chí tử vong trong một số trường hợp. Cần ngừng thuốc nếu có dấu hiệu viêm gan.
- Nguy cơ viêm ruột kết giả mạc: Có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng, cần theo dõi và điều trị thích hợp.
- Thận trọng với bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng và nhiễm trùng da và mô mềm: Cần làm kháng sinh đồ để lựa chọn kháng sinh phù hợp.
- Nguy cơ phản ứng quá mẫn: Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có dấu hiệu.
- Thận trọng với các thuốc ức chế CYP3A4: Có thể tương tác thuốc.
- Khả năng kháng chéo: Lưu ý khả năng kháng chéo với các thuốc macrolid khác, lincomycin và clindamycin.
- Tá dược lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm Macrolide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với các thuốc sau đây: Astemizole, Cisapride, Pimozide, Terfenadine vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh.
- Chống chỉ định sử dụng Clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ Ergotamine hoặc Dihydroergotamine) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.
- Chống chỉ định dùng Clarithromycin cùng với Midazolam dạng uống.
- Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.
- Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
- Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
- Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả ly giải cơ vân.
- Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) không được sử dụng cùng với Colchicine.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với Ticagrelor hoặc Ranolazine.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.