Thuốc Mitafix Trẻ Em 100mg - Điều trị nhiễm khuẩn

Mitafix trẻ em 100mg, sản phẩm của Dược phẩm Cophavina, là một loại kháng sinh đường uống được chỉ định cho trẻ từ 6 tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa cấp tính (đặc biệt là tái phát), viêm đài bể thận cấp (sau 4 ngày dùng kháng sinh đường tĩnh mạch) và nhiễm trùng tiết niệu dưới không nghiêm trọng ở trẻ từ 3 tuổi trở lên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mitafix Trẻ Em 100mg - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 1,5g
Thương hiệu:
Cophavina
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050076
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng của viêm tai giữa cấp tính

Viêm tai giữa cấp tính là một bệnh nhiễm trùng ở tai giữa, thường gặp ở trẻ em. Bệnh có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh. Dưới đây là một số biểu hiện thường gặp của viêm tai giữa cấp tính:

  • Đau tai: cơn đau có thể từ nhẹ đến dữ dội, đau nhói hoặc đau âm ỉ. Trẻ em có thể kéo, giật hoặc dụi tai.

  • Sốt: Sốt là phản ứng của cơ thể khi bị nhiễm trùng.

  • Chảy dịch tai: Dịch tai có thể có màu vàng, xanh hoặc trắng. Dịch có thể đặc hoặc loãng.

  • Khó chịu, quấy khóc: Trẻ em bị viêm tai giữa cấp tính thường khó chịu, quấy khóc, đặc biệt là vào ban đêm.Trẻ có thể bỏ bú hoặc ăn không ngon miệng.

  • Giảm thính lực: Viêm tai giữa cấp tính có thể gây giảm thính lực tạm thời. Người bệnh có thể nghe kém hơn hoặc cảm thấy tai bị ù.

  • Các triệu chứng khác: Nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau họng, ho, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Thành phần của Mitafix Trẻ Em 100mg

Cefixim: 100mg (tương đương với Cefixim trihydrat 111,9mg).

Dược động học

Hấp thu

  • Chỉ có 30 - 50% liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa dù uống trước hay sau khi ăn dẫu rằng thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của cefixim.

Phân bố

  • Thuốc phân bố kém ở các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai. Thuốc đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu.

Chuyển hóa

  • Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 - 4 giờ và có thể kéo dài hơn ở người bệnh bị suy thận. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.

Thải trừ

  • Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ. Đến 60% thải trừ bằng những cơ chế khác.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3

Cơ chế tác dụng

  • Cơ chế diệt khuẩn của Cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta- lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta- lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin. Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia Proteus sp. và Haemophilus influenzae.

Liều dùng - cách dùng của Mitafix Trẻ Em 100mg

Liều dùng

  • Liều dùng cần tính theo cân nặng của bệnh nhi: dùng 8mg/kg/ ngày chia 02 lần, mỗi lần 4mg/kg.

  • Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.

  • Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.

  • Độ thanh thải từ 21 đến 60ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn.

  • Độ thanh thải < 20ml/ phút, hoặc đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn.

  • Thẩm tách máu cũng như thẩm phân phúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Chỉ định của Mitafix Trẻ Em 100mg

Sử dụng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên để điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm có chỉ định sử dụng kháng sinh đường uống bao gồm:

  • Viêm phế quản và viêm phổi

  • Viêm tai giữa cấp tính đặc biệt viêm tai giữa tái phát

  • Viêm đài bể thận cấp sau khi đã dùng biện pháp kháng sinh đường tĩnh mạch ít nhất trong 04 ngày và nhiễm trùng tiết niệu dưới không nghiêm trọng ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. 

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.

  • Thời kỳ cho con bú: phải sử dụng thuốc một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Nên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hóa: Ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không tiêu, khô miệng.

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.

  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.

  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.

  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.

  • Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.

  • Toàn thân: Co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.

  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

  • Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC. 

Thận trọng

  • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.

  • Liều cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.

  • Quá mẫn với cephalosporin.

Bảo quản

  • Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Cophavina
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự