Thuốc Pacfon 200 (Hộp 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình (US Pharma USA)

Thuốc Pacfon 200 chứa Cefpodoxime là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như viêm phổi, viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, cũng như nhiễm khuẩn da và đường tiết niệu không biến chứng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pacfon 200 (Hộp 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình (US Pharma USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050155
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những biến chứng nguy hiểm của nhiễm khuẩn tiết niệu

Nếu nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI) không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, bao gồm:

  • Viêm thận – bể thận cấp: Vi khuẩn lan lên thận, gây sốt cao, đau lưng.
  • Nhiễm trùng huyết: Vi khuẩn vào máu, có thể nguy hiểm đến tính mạng.
  • Suy thận mạn: Nhiễm trùng kéo dài làm tổn thương thận vĩnh viễn.
  • Tổn thương bàng quang, niệu đạo: Gây viêm mãn tính, ảnh hưởng chức năng tiểu tiện và sinh sản.
  • Biến chứng thai kỳ: Nguy cơ sinh non, thai nhẹ cân.

Nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn đường tiết niệu như tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu có mùi hôi hoặc đau vùng lưng dưới, hãy đi khám sớm để điều trị kịp thời, tránh biến chứng nguy hiểm!

Thành phần của Thuốc Pacfon 200

Thành phần

  • Cefpodoxim: 200mg.

Dược lực học

Không có thông tin

Dược động học

Không có thông tin

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pacfon 200

Cách dùng

Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Liều dùng điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
  • Liều dùng điều trị viêm họng hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Liều dùng điều trị với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
  • Liều dùng điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em

  • Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
  • Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
  • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
    • Cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng
    • Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
    • Trẻ từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
    • Trẻ từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
    • Trẻ em trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.

Bệnh nhân suy thận

Phải giảm liều và tùy theo mức độ suy thận:

  • Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Pacfon 200

  • Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseriacatarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
  • Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi trở lên.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
  • Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
  • Chung: Đau đầu.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Tương tác thuốc

  • Chất chống acid: hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng thuốc cùng với chất chống acid.

Thận trọng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
  • Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với Penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

Chống chỉ định

  • Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự