Thuốc Pms-Azimax 500mg (Hộp 1 vỉ x 3 viên) - Điều trị nhiễm trùng (Imexpharm)

Thuốc pms - Azimax 500 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính là azithromycin. Thuốc pms - Azimax 500 mg được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa và một số các nhiễm trùng khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pms-Azimax 500mg (Hộp 1 vỉ x 3 viên) - Điều trị nhiễm trùng (Imexpharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 3 Viên
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén dài bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049206
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Đặc điểm chính của hạ cam mềm

Hạ cam mềm là một bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, do vi khuẩn Haemophilus ducreyi gây ra. Các đặc điểm chính thường gặp ở hạ cam mềm bao gồm:

  • Xuất hiện vết loét đau ở cơ quan sinh dục, thường mềm, nông và có rìa không đều (khác với săng giang mai thường không đau).
  • Vết loét có thể rỉ dịch mủ và dễ chảy máu.
  • Thường đi kèm với sưng hạch bạch huyết ở bẹn (hạch có thể mưng mủ và vỡ).
  • Bệnh phổ biến hơn ở các khu vực có điều kiện y tế kém hoặc kiểm soát STI chưa tốt.
  • Thời gian ủ bệnh thường từ 4 đến 7 ngày sau khi tiếp xúc với vi khuẩn.

Hạ cam mềm dễ bị nhầm lẫn với các bệnh khác như giang mai hoặc mụn rộp sinh dục, nên cần chẩn đoán phân biệt bằng xét nghiệm. Nếu không điều trị, bệnh có thể gây biến chứng như loét lan rộng, nhiễm trùng thứ phát hoặc tăng nguy cơ lây nhiễm HIV.

Thành phần của Thuốc Pms-Azimax 500mg Imexpharm

Thành phần

  • Azithromycin: 500mg

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Kháng sinh nhóm Macrolid

Cơ chế tác dụng

  • Cơ chế tác dụng của Azithromycin là do chất này gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, gây cản trở quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
  • Azithromycin có hiệu lực kháng khuẩn in vitro đối với các vi khuẩn gram dương lẫn gram âm.

Dược động học

  • Hấp thu: Azithromycin được hấp thu tốt sau khi uống, với sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 đến 3 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố: Thuốc được phân bố rộng khắp trong cơ thể, đặc biệt tập trung cao tại các mô như phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt và đại thực bào, với nồng độ cao hơn nhiều lần so với trong huyết tương. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương là 11 - 14 giờ sau một liều duy nhất và kéo dài đến khoảng 57 giờ sau khi dùng liều nhắc lại, do sự giải phóng chậm của thuốc từ mô. Thời gian bán hủy trong mô dao động từ 2 đến 4 ngày.
  • Chuyển hóa: Azithromycin chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi, chỉ một phần nhỏ được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật và phân, với lượng rất ít qua nước tiểu. Do đặc điểm thải trừ qua gan, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng. Tương tự, do một phần nhỏ thuốc vẫn được đào thải qua thận, nên cũng cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pms-Azimax 500mg Imexpharm

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn do thức ăn làm giảm hấp thu azithromycin.

Liều dùng

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: Liều khởi đầu 500 mg, 04 ngày sau mỗi ngày uống 250 mg.
  • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều duy nhất 1 g.

Xử trí khi dùng quá liều

  • Triệu chứng: Các phản ứng phụ khi sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo tương tự như các phản ứng phụ ở liều thông thường. Triệu chứng điển hình của việc sử dụng quá liều kháng sinh Macrolid bao gồm điếc có hồi phục, buồn nôn, nôn và ỉa chảy.
  • Xử trí: Nếu uống quá liều, chỉ định than hoạt, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Pms-Azimax 500mg Imexpharm

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Nhiễm trùng tai – mũi – họng như viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản mãn tính do H. InfluenzaeMoraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da: Bệnh nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
  • Nhiễm trùng lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hay Neisseria gonorrhoea; hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các nhiễm trùng thuộc chỉ định.
  • Thời kỳ mang thai:
    • Các nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trên có khả năng sinh sản của động vật cho thấy azithromycin qua nhau thai, nhưng không có ảnh hưởng có hại nào với bào thai. Không có dữ liệu nào về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
    • Bởi vì các nghiên cứu ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của thuốc trên động vật không phải luôn luôn đúng trên người nên không sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai, trừ khi không có thuốc thay thế.
  • Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú nếu không thật cần thiết.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hầu hết các tác dụng phụ xảy ra ở đường tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy).
  • Cũng như các macrolid và penicilin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan.
  • Đôi khi có sự giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng.

Tương tác thuốc

  • Digoxin: Kháng sinh macrolid làm giảm chuyển hoá digoxin nên có khả năng làm tăng digoxin huyết, do đó cần kiểm tra nồng độ digoxin trong thời gian điều trị.
  • Carbamazepin: Cần thận trọng khi phối hợp với azithromycin vì có một số kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương dẫn đến quá liều.
  • Cyclosporin: Vài kháng sinh nhóm macrolid ảnh hưởng đến sự chuyển hoá của cyclosporin. Cần định lượng nồng độ của cyclosporin trong huyết tương và điều chỉnh liều cho phù hợp.
  • Các thuốc kháng acid: Tốt nhất nên uống azithromycin cách 1 – 2 giờ trước hoặc sau liều thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
  • Cũng như các kháng sinh macrolid khác, không nên dùng azithromycin đồng thời với các alkaloid của nấm cựa gà.
  • Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc các thuốc khác được dùng đồng thời, ví dụ như terfenadin, cisapride, theophyllin, warfarin… trong thời gian điều trị bằng azithromycin.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Không cần điều chỉnh liều cho người bị suy thận.

Chống chỉ định

Thuốc pms - Azimax 500 mg chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với azithromycin hoặc với các kháng sinh khác thuộc họ macrolid.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự