Thành phần của Thuốc Pms-Claminat 500mg/62.5mg
Thành phần
- Amoxicillin: 500mg
- Clavulanic acid: 62.5mg
Dược động học
Amoxicillin | Acid Clavulanic | |
Hấp thu |
|
|
Phân bố |
|
|
|
||
Chuyển hóa | Amoxicilin được chuyển hóa một phần thành Acid Penicilloic dưới dạng bất hoạt trong nước tiểu với lượng tương đương 10 - 25%) liều khởi đầu. | Acid Clavulanic được chuyển hóa mạnh mẽ trong cơ thể người, sau đó thải trừ qua nước tiểu, phân và dưới dạng CO2 trong khí thở ra. |
Thải trừ | Amoxicilin thải trừ chủ yếu qua thận. | Acid Clavulanic thải trừ qua thận và ngoài thận. |
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Phối hợp của nhóm penicilin, bao gồm nhóm ức chế beta-lactamase.
Cơ chế tác dụng
- Amoxicillin là một thuốc kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Tuy nhiên, Amoxicilin dễ bị phân hủy bởi men beta-lactamase, do đó phổ tác dụng của Amoxicilin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh các men này.
- Acid Clavulanic là một beta-lactam, có liên quan về mặt cấu trúc với các Penicillin, có khả năng bất hoạt nhiều loại men beta-lactamase thường thấy ờ các vi khuẩn đề kháng với Penicillin và Cephalosporin. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng tốt chống lại các beta-lactamase quy định bởi plasmid mà thường gây ra sự kháng thuốc lan truyền. Acid Clavulanic thường ít ảnh hưởng đến những beta-lactamase loại 1 quy định bởi nhiễm sắc thể.
- Acid Clavulanic bảo vệ Amoxicilin khỏi sự phân hủy bởi men beta-lactamase, do đó mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicilin bao gồm nhiều vi khuẩn thông thường đề kháng với Amoxicillin và Cephalosporin khác. Vì vậy, phối hợp Amoxicillin và Acid Clavulanic mang đặc tính đặc biệt của một kháng sinh phổ rộng và một chất ức chế beta-lactamase.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pms-Claminat 500mg/62.5mg
Liều dùng
Người lớn hoặc trẻ em cân nặng ≥ 40 kg
- Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1.000mg/125mg (tương ứng 2 gói/ lần) x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1.000mg/125mg (tương ứng 2 gói/lần) x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 40kg
- 40mg amoxicilin/5mg acid clavulanic/kg/ngày đến 80mg amoxicilin/10mg acid clavulanic/kg/ngày (không quá 3000mg/375mg mỗi ngày, tương ứng 6 gói/ngày) được chia thành ba lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Người cao tuổi
- Không cần chỉnh liều; dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo bệnh nhân suy thận.
Người suy thận
Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
Tình trạng suy thận |
Chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận ≥ 30 ml/phút |
Không cần chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận < 30 ml/phút |
Không nên dùng Claminat 500mg/62,5mg do tỉ lệ Amoxicilin, Acid Clavulanic 8:1 không có khuyến cáo về điều chỉnh liều |
Thẩm phân máu
- Claminat 500mg/62,5mg dạng bột pha hỗn dịch uống chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin cao hơn 30 ml/phút.
Người suy gan
- Thận trọng khi kê toa, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.
Cách dùng
- Thuốc Claminat 500mg/62,5mg dùng đường uống.
- Cho thuốc vào cốc, sau đó thêm một ít nước. Khuấy đều và uống ngay.
- Để giảm khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa, nên uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để thuốc hấp thu tốt nhất.
Xử trí khi quên liều
- Dùng thuốc Claminat 500mg/62,5mg ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Một số bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ, co giật, tiểu ra tinh thể dẫn đến suy thận.
- Xử trí:
- Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ nếu cần.
- Chú ý cân bằng nước và điện giải để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể.
- Có thể loại bỏ Amoxicillin và Acid Clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.
- Trẻ em: Quá liều dưới 250mg/kg không đi kèm những triệu chứng lâm sàng đáng kể và không cần làm sạch dạ dày.
Chỉ định của Thuốc Pms-Claminat 500mg/62.5mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai - mũi - họng) như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
- Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau sinh, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn như dị ứng, chóng mặt, co giật,...có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu đang sử dụng thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng Thuốc Pms-Claminat 500mg/62.5mg khi có chỉ định của bác sĩ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10)
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
Phổ biến (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Khác: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Không phổ biến (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
- Gan mật: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay.
Hiếm (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
Rất hiếm (ADR <1/10.000)
- Khác: Bội nhiễm.
- Hệ máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tán huyết. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
- Hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
- Hệ thần kinh: Chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen.
- Rất hiếm có báo cáo về thay đổi màu răng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh thay đổi màu răng vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng đánh răng.
- Gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS).
- Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu dạng uống: Phối hợp thuốc chống đông máu dạng uống và kháng sinh Penicillin được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không có báo cáo về sự tương tác. Tuy nhiên, trong trường hợp cần dùng đồng thời, nên theo dõi thời gian prothrombin hoặc chỉ số bình thường hóa quốc tế và điều chỉnh liều thuốc chống đông khi cần.
- Methotrexate: Amoxicillin làm giảm bài tiết Methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính.
- Probenecid: Làm giảm bài tiết Amoxicilin ở ống thận và có thể làm tăng, kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không làm tăng acid clavulanic. Do đó, không nên dùng thuốc đồng thời với Probenecid.
- Nifedipin: Làm tăng hấp thu Amoxicillin.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
- Allopurinol: Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng đồng thời Allopurinol cùng với Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.
- Các chất kìm khuẩn: Có thể có sự đối kháng giữa các chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như Acid Fusidic, Cloramphenicol, Tetracyclin.
- Ảnh hưởng đến các xét nghiệm lâm sàng:
- Trong khi điều trị bằng Amoxicillin, nên sử dụng phương pháp glucose Oxidase enzym khi nào cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu vì các phương pháp không enzym có thể cho kết quả dương tính giả.
- Acid Clavulanic gây nên sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của xét nghiệm Coombs.
- Thuốc có thể gây dương tính giả xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA do phản ứng chéo với các polysaccharide và Polyfuranose không phải là Aspergillus.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Claminat 500mg/62,5mg, cần tìm hiểu về tiền sử dị ứng của người bệnh với Penicilin, Cephalosporin hoặc các thuốc beta-lactam khác.
- Bệnh nhân được điều trị bằng Penicilin có thể gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ). Những phản ứng này nhiều khả năng xảy ra ở người bệnh có tiền sử nhạy cảm với Penicilin và người bệnh có cơ địa dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc và có liệu pháp điều trị thay thế thích hợp.
- Trong trường hợp enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra không bị ức chế bởi Acid Clavulanic dẫn đến vi khuẩn đề kháng với thuốc kháng sinh beta-lactam, không dùng Claminat 500mg/62,5mg để điều trị. Không dùng thuốc này để trị S.pneumoniae đề kháng với Penicillin.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc liều cao.
- Cần tránh dùng Claminat 500mg/62,5mg cho bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do nguy cơ phát ban cao ở những bệnh nhân này nếu dùng Amoxicilin.
- Dùng Allopurinol khi đang điều trị với Amoxicilin có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi gây nên sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Sự xuất hiện của sốt phát ban toàn thân có mụn mủ ở giai đoạn đầu điều trị có thể là triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Khi có dấu hiệu xảy ra, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và không được sử dụng thuốc chứa amoxicilin để điều trị bệnh trong các trường hợp về sau.
- Thận trọng khi dùng Claminat 500mg/62,5mg cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Các trường hợp về gan xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân nam, bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân điều trị kéo dài, hiếm xảy ra ở trẻ em. Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình hay sau khi điều trị một thời gian ngắn, nhưng trong một vài trường hợp có thể không rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị. Các triệu chứng này thường có thể tự hồi phục, tuy nhiên vẫn có trường hợp trở nên trầm trọng, thậm chí tử vong, nhưng rất hiếm, thường xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh hiểm nghèo hoặc dùng phối hợp thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến gan.
- Viêm đại tràng do dùng thuốc kháng sinh xảy ra với hầu hết các thuốc kháng sinh, bao gồm cả Amoxicilin, mức độ dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, cần lưu ý chẩn đoán này ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh bất kỳ. Nếu xảy ra viêm đại tràng do kháng sinh, ngừng dùng thuốc ngay lập tức và có liệu pháp điều trị thích hợp. Chống chỉ định thuốc chống co thắt trong trường hợp này.
- Nên định kỳ đánh giá chức năng của các hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng gan, thận và hệ tạo máu khi điều trị kéo dài.
- Tăng thời gian đông máu có thể xảy ra và hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng Amoxicillin và Acid Clavulanic. Cần theo dõi tình trạng bệnh nhân khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu và điều chỉnh liều lượng của thuốc chống đông thích hợp.
- Bệnh nhân tiểu ít có thể gặp trường hợp tiểu tinh thể nhưng hiếm, chủ yếu xảy ra khi dùng thuốc đường tiêm. Khi dùng Amoxicillin liều cao, cần cân bằng lượng nước uống vào và thải ra để giảm khả năng tạo thành niệu tinh thể Amoxicilin. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu.
- Bệnh nhân bị Phenylceton niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng Phenylalanin phải thận trọng khi dùng Claminat 500mg/62,5mg vì thuốc có chứa Aspartame sẽ bị chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.
- Claminat 500mg/62,5mg có chứa Manitol có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với Amoxicilin, Acid Clavulanic, thuốc kháng sinh nhóm Penicilin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản vệ) với thuốc khác thuộc nhóm Beta-lactam (ví dụ như Cephalosporin, Carbapenem hoặc Monobactam).
- Bệnh nhân có tiền sử bị vàng da hoặc rối loạn chức năng gan có liên quan đến Amoxicillin và Acid Clavulanic.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.