Thành phần của Thuốc Pms-Cotrim 960mg
Thành phần
Mỗi viên nén dài chứa:
- Sulfamethoxazol 800 mg
- Trimethoprim 160 mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Polyvinyl pyrrolidon, Natri croscarmellose, Magnesi stearat
Dược động học
Hấp thu:
- Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao
- Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 - 50 mg/lít, trimethoprim là 2,5 mg/lít
Phân bố:
- Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol
- Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh
Thải trừ:
- Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lít, trimethoprim là 4 - 5 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày
- Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim là 9 - 10 giờ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- pms-Cotrim 960 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol).
- Sulfamethoxazol là một sulfonamid
- Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin
Cơ chế tác dụng:
- Sulfamethoxazol ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn
- Trimethoprim ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn
- Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn
- Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn
- Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc
Phổ tác dụng:
- Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm chủng kháng ampicillin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, 3 Campylobacter, Mycoplasma, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pms-Cotrim 960mg
Liều dùng
Liều uống cho người lớn:
- Liều dùng thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày
- Lỵ trực khuẩn: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày
Người bệnh suy thận, cần phải giảm liều dùng như sau:
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) > 30: Liều thông thường
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) 15 - 30: ½ liều thông thường
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) < 15: Không dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày
- Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim
- Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu
Chỉ định của Thuốc Pms-Cotrim 960mg
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi
- Viêm xoang má cấp ở người lớn
- Lỵ trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi bị nhiễm khuẩn có sự chỉ định của bác sĩ
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da, vàng nhân não ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai
- Phụ nữ cho con bú: Không được dùng cotrimoxazol do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc
- Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu, xe và vận hành máy móc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay
- Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già
- Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat
- Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin
Thận trọng
- Viên nén dài pms-Cotrim 960 mg có phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim hàm lượng cao, vì vậy không phù hợp để dùng cho trẻ em.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng
- Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6-P-D
- Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác
- Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
- Người bệnh thiếu enzym G-6-PD; bệnh gan nặng
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
Bảo quản
- Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng