Thuốc Pms-Cotrim 960mg - Điều trị nhiễm khuẩn

pms-Cotrim 960mg thuộc thương hiệu Imexpharm của Việt Nam, là thuốc kháng sinh phối hợp. Thuốc có tác dụng chính trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp, viêm tuyến tiền liệt và lỵ trực khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pms-Cotrim 960mg - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén dài
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051002
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn tiết niệu

Nhiễm khuẩn tiết niệu (UTI) có thể xảy ra ở bất kỳ ai, nhưng một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Ở phụ nữ, niệu đạo ngắn hơn và gần hậu môn hơn tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng xâm nhập vào bàng quang. Hoạt động tình dục cũng có thể đưa vi khuẩn vào đường tiết niệu.

Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm:

  • Tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu: Nếu bạn đã từng bị UTI, bạn có nhiều khả năng bị lại.
  • Bất thường đường tiết niệu: Các vấn đề về cấu trúc đường tiết niệu có thể cản trở dòng chảy bình thường của nước tiểu, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Sỏi thận: Sỏi có thể gây tắc nghẽn và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Phì đại tuyến tiền liệt (ở nam giới): Tuyến tiền liệt mở rộng có thể chèn ép niệu đạo, gây khó tiểu và tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Suy giảm hệ miễn dịch: Các tình trạng như tiểu đường, HIV/AIDS hoặc điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Đặt ống thông tiểu: Ống thông tiểu có thể đưa vi khuẩn trực tiếp vào bàng quang.
  • Mãn kinh: Sự giảm estrogen sau mãn kinh có thể làm thay đổi hệ vi sinh vật âm đạo, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Nhịn tiểu thường xuyên: Việc nhịn tiểu có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi trong bàng quang.

Thành phần của Thuốc Pms-Cotrim 960mg

Thành phần

Mỗi viên nén dài chứa:

  • Sulfamethoxazol 800 mg
  • Trimethoprim 160 mg
  • Tá dược: Tinh bột mì, Polyvinyl pyrrolidon, Natri croscarmellose, Magnesi stearat

Dược động học

Hấp thu:

  • Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao
  • Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 - 50 mg/lít, trimethoprim là 2,5 mg/lít

Phân bố:

  • Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol
  • Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh

Thải trừ:

  • Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lít, trimethoprim là 4 - 5 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày
  • Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim là 9 - 10 giờ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • pms-Cotrim 960 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol).
  • Sulfamethoxazol là một sulfonamid
  • Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin

Cơ chế tác dụng:

  • Sulfamethoxazol ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn
  • Trimethoprim ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn
  • Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn
  • Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn
  • Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc

Phổ tác dụng:

  • Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm chủng kháng ampicillin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, 3 Campylobacter, Mycoplasma, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pms-Cotrim 960mg

Liều dùng

Liều uống cho người lớn:

  • Liều dùng thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn: 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày
  • Lỵ trực khuẩn: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày

Người bệnh suy thận, cần phải giảm liều dùng như sau:

  • Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) > 30: Liều thông thường
  • Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) 15 - 30: ½ liều thông thường
  • Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) < 15: Không dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Quá liều và xử trí

Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy

Xử trí:

  • Gây nôn, rửa dạ dày
  • Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim
  • Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu

Chỉ định của Thuốc Pms-Cotrim 960mg

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi
  • Viêm xoang má cấp ở người lớn
  • Lỵ trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi bị nhiễm khuẩn có sự chỉ định của bác sĩ

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ mang thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da, vàng nhân não ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai
  • Phụ nữ cho con bú: Không được dùng cotrimoxazol do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu, xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay
  • Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già
  • Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat
  • Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
  • Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin
  • Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin

Thận trọng

  • Viên nén dài pms-Cotrim 960 mg có phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim hàm lượng cao, vì vậy không phù hợp để dùng cho trẻ em.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng
  • Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6-P-D

  • Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác
  • Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương
  • Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
  • Người bệnh thiếu enzym G-6-PD; bệnh gan nặng

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

Bảo quản

  • Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự