Thuốc Pyfaclor 500mg (Hộp 1 vỉ x 12 viên)- Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (Pymepharco_

Pyfaclor 500mg là thuốc của Công ty cổ phần Pymepharco. Mỗi viên nang cứng chứa 500mg hoạt chất Cefaclor. Pyfaclor 500mg mang lại hiệu quả kháng khuẩn tốt trong các trường hợp viêm tai giữa, viêm đường hô hấp trên, viêm da, viêm xoang,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pyfaclor 500mg (Hộp 1 vỉ x 12 viên)- Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (Pymepharco_
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 12 Viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050200
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Tại sao trẻ em thường rất dễ bị viêm tai giữa? 

Viêm tai giữa là một bệnh nhiễm trùng phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 3 tuổi. Có nhiều yếu tố khiến trẻ dễ mắc bệnh này hơn người lớn:

  • Cấu trúc tai: Vòi nhĩ của trẻ, ống nối tai giữa với cổ họng, ngắn hơn và nằm ngang hơn so với người lớn. Điều này khiến chất lỏng và vi khuẩn dễ dàng di chuyển từ cổ họng vào tai giữa, gây nhiễm trùng.

  • Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện: Hệ thống miễn dịch của trẻ nhỏ chưa phát triển đầy đủ, khiến trẻ dễ bị nhiễm trùng hơn.

  • Tăng tiết dịch mũi họng: Trẻ em thường xuyên bị cảm lạnh, viêm mũi họng, dẫn đến tăng tiết dịch mũi họng. Dịch này có thể chứa vi khuẩn và dễ dàng xâm nhập vào tai giữa.

  • Môi trường: Trẻ em sống trong môi trường có nhiều khói thuốc lá, ô nhiễm không khí hoặc thường xuyên tiếp xúc với các bạn bị nhiễm trùng đường hô hấp cũng có nguy cơ cao bị viêm tai giữa.

Thành phần của Thuốc Pyfaclor 500mg

Bảng thành phần

  • Hoạt chất:  Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor 500 mg

  • Tá dược: Tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat.

Dược động học

Hấp thu

  • Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống. Tổng số thuốc hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay no.

Phân bố

  • Tuy nhiên, khi dùng chung với thức ăn, nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50 - 70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45 - 60 phút. Sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1g ở tình trạng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7 mg/L, 13 mg/L và 23 mg/L, đạt được sau 30 - 60 phút. 

  • Thuốc phân phối rộng đến khắp các mô của cơ thể. Khoảng 25% thuốc gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Thuốc được chuyển hóa ở gan. Một số chất chuyển hóa có hoạt tính kháng khuẩn.

Thải trừ

  • Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh ở người bình thường khoảng 1 giờ (từ 0,6 - 0,9 giờ). 

  • Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. 

  • Ở bệnh nhân suy giảm hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán hủy trong huyết thanh của dạng thuốc ban đầu là 2,3 - 2,8 giờ. Lọc máu làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25 - 30%.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 2

Cơ chế tác dụng: 

  • Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, dùng đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cefaclor có tác dụng đối với các chủng vi khuẩn: Staphylococcus kể cả những chủng tạo ra penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tạo ra beta-lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis); Neisseria gonorrhoeaе. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pyfaclor 500mg

Liều dùng

Người lớn: 

  • Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày. 

  • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liều 250 - 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần. 

  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3 lần. 

  • Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu: liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid. 

Bệnh nhân suy thận 

  • Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều dùng. 

  • Trường hợp suy thận nặng: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

  • Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. 

  • Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách. 

Trẻ em: 

  • Liều thông thường 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ. 

  • Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trường hợp  nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g/ngày. 

  • Khi sử dụng thuốc ở trẻ em, cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp với việc chia liều (đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 250 mg/lần, có thể sử dụng dạng thuốc cốm cefaclor để chia liều cho phù hợp).

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống, uống vào lúc đói

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  •  Sau khi uống quá liều, bệnh nhân có các triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. 

  • Nếu có thêm các triệu chứng khác, thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tiềm ẩn, của phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo.

Xử trí

  • Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng, bao gồm duy trì khí đạo, làm khí máu và điện giải đồ huyết thanh. 

  • Có thể dùng than hoạt tính. Không nên dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu với than hoạt để điều trị quá liều.

  • Không cần thiết phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày. Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Pyfaclor 500mg

Thuốc Pyfaclor 250mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: 

  • Viêm tai giữa

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amidan 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính kể cả viêm bể thận và viêm bàng quang

  • Nhiễm khuẩn da, viêm xoang, viêm niệu đạo do lậu cầu

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm tai giữa

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

  • Người bị viêm họng và viêm amidan

  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

  • Người bị viêm bể thận

  • Người bị viêm bàng quang

  • Người bị nhiễm khuẩn da, viêm xoang và viêm niệu đạo do lậu cầu

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefaclor không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, do đó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Đa số các tác dụng không mong muốn của Cefaclor trong các thử nghiệm lâm sàng đều nhẹ và chỉ thoáng qua

Thường gặp

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

  • Da: Ban da dạng sởi.

Ít gặp

  • Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.

  • Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

  • Da: Ngứa, nổi mày đay.

  • Tiết niệu - sinh dục: Viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell. Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.

  • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

  • Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.

  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.

  • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trường lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà

  • Bộ phận khác: Đau khớp

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor. 

  • Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxide hay magnesium hydroxide trong vòng 1 giờ. 

  • Cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin. 

Thận trọng

  • Thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Penicillin

  • Cẩn thận khi dùng Cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng

  • Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với cefaclor, kháng sinh nhóm cephalosporin hay với penicillin. 

  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Bảo quản

  • Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự