Thành phần của Thuốc Tabracef 125
-
Cefdinir 125 mg
-
Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Tabracef 125 là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba.
Cơ chế tác dụng:
-
Thuốc Tabracef 125 sẽ ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cụ thể, thuốc gắn vào các protein đích thiết yếu (penicillin-binding proteins - PBPs) nằm trong màng tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự hình thành của peptidoglycan, một thành phần quan trọng của vách tế bào.
-
Hậu quả là vách tế bào vi khuẩn bị suy yếu, không còn khả năng duy trì hình dạng và bảo vệ, dẫn đến vi khuẩn bị ly giải và tiêu diệt.
Dược động học
-
Hấp thu: Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là sau khoảng 2-4 giờ.
-
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 60-70%. Cefdinir phân bố được rộng rãi trong các mô.
-
Chuyển hóa: Thuốc rất ít được chuyển hóa.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 1,7 giờ. Cefdinir được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tabracef 125
Liều dùng
-
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 600mg/ngày, chia làm 1-2 lần, thời gian điều trị là 5-10 ngày.
-
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 14mg/kg/ngày, liều tối đa không quá 600mg/ngày, thời gian điều trị là 5-10 ngày.
-
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
-
Tabracef 125 được sử dụng theo đường uống. Hòa tan bột với một lượng nước vừa đủ, khuấy đều rồi uống.
-
Thời điểm uống thuốc: Sau bữa ăn và cách xa các thuốc kháng acid và chế phẩm chứa sắt ít nhất 2 tiếng.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng: Buồn nôn, đau thượng vị, co giật,...
-
Xử trí: Lọc máu, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh.
Chỉ định của Thuốc Tabracef 125
Thuốc có tác dụng điều trị:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhọt, viêm nang lông, chín mé, áp xe dưới da,..
-
Viêm thận - bể thận.
-
Viêm bàng quang.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người đang bị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
-
Chỉ sử dụng Tabracef 125 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
-
Không thấy có báo cáo về tác động ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo được.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Buồn nôn, chóng mặt, táo bón, thiếu vitamin K, nhức đầu, rối loạn dạ dày, giảm bạch cầu, tăng men gan,...
Rất hiếm gặp: viêm phổi kẽ, viêm ruột, phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
-
Thuốc trung hòa acid dịch vị, chế phẩm chứa sắt: Ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir.
-
Probenecid: Ức chế sự bài tiết của cefdinir qua thận.
-
Có thể gây dương tính giả khi thử Glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict.
Thận trọng
-
Thông báo với người bệnh những phản ứng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
-
Không sử dụng thuốc quá liều lượng khuyến cáo.
-
Việc lạm dụng kháng sinh có thể gây nên tình trạng tăng sinh các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
-
Không sử dụng khi gói bột thuốc bị ẩm hoặc có màu sắc bất thường.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Tabracef 125.
- Tiền sử quá mẫn với kháng sinh có nhân cephem khác.
Bảo quản
Tabracef 125 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.