Thành phần của Thuốc Tacerax 125
-
Cefuroxim 125 mg
-
Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Tacerax 125 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Cơ chế tác dụng:
Cefuroxim hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Thuốc gắn vào các protein PBP, là các enzym quan trọng trong giai đoạn cuối của quá trình này, làm cho thành tế bào vi khuẩn yếu đi và dễ bị phá vỡ do áp lực thẩm thấu. Phổ kháng khuẩn của cefuroxim phụ thuộc vào ái lực gắn của nó với các PBP khác nhau của từng loại vi khuẩn.
Dược động học
-
Hấp thu: Cefuroxim axetil uống vào được hấp thu và chuyển thành cefuroxim. Thức ăn làm tăng hấp thu. Dạng viên và hỗn dịch không tương đương liều.
-
Phân bố: Khoảng 33-50% cefuroxim gắn protein huyết tương, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, qua nhau thai, vào sữa mẹ.
-
Chuyển hóa: Thuốc không chuyển hóa.
-
Thải trừ: Chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ (dài hơn ở suy thận, trẻ sơ sinh). Thải trừ qua mật rất ít. Thẩm phân loại bỏ được thuốc.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tacerax 125
Liều dùng
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Mỗi lần sử dụng 2 gói, ngày dùng 2 lần khoảng cách 2 lần uống là 12 giờ.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm da: Liều dùng 2 gói/lần đến 500 gói/lần, tùy theo mức độ bệnh, mỗi ngày sử dụng 2 lần, khoảng cách giữa 2 lần uống là 12 giờ.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 1-2 gói/lần, mỗi ngày uống 2 lần, cách nhau 12 giờ.
-
Bệnh lậu: Uống 1 liều duy nhất 8 gói.
Trẻ em:
-
Viêm họng, viêm mũi: Mỗi lần sử dụng 20mg/kg/lần, có thể uống 1 lần chia nhỏ liều để uống thành 2 lần.
-
Viêm tai, viêm da: Liều dùng 30mg/kg/lần, có thể uống 1 lần hay chia làm 2 liều nhỏ.
Cách dùng
Hòa tan thuốc Tacerax 125 bột với nước ấm rồi uống ngay sau khi ăn, nếu mỗi ngày phải dùng thuốc 2 lần thì khoảng cách giữa 2 lần dùng là 12 giờ.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Tacerax 125
Thuốc có tác dụng điều trị:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm mũi, viêm tai, viêm xoang, viêm họng.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và sinh dục: Viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo,...
-
Viêm da và tổ chức dưới da.
-
Các bệnh nhân mắc lậu.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho các đối tượng đang bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên. Một số bệnh thuốc có thể điều trị: nhiễm khuẩn hô hấp, da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường sinh dục...
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
-
Tacerax 125 không gây ảnh hưởng đến thai nhi và sức khỏe của mẹ mang thai. Phụ nữ có thai có thể dùng Tacerax, nhưng cần theo dõi chặt chẽ và tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế.
-
Bà mẹ đang cho con bú có thể sử dụng Tacerax 125. Nhưng khi dùng, hãy theo dõi sát trẻ, nếu có tiêu chảy thì cần báo có bác sĩ để được xử trí.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
-
Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Da: Nổi mày đay, ngứa.
-
Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Sốt.
-
Máu: Thiếu máu tan máu.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
-
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
-
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
-
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
-
Bộ phận khác: Đau khớp.
Tương tác thuốc
-
Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2.
-
Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn.
-
Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
-
Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Thận trọng
-
Dị ứng: Thận trọng với người có tiền sử dị ứng cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác do nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo (dù tỷ lệ với penicilin thấp). Chuẩn bị sẵn sàng xử trí sốc phản vệ.
-
Chức năng thận: Kiểm tra chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân nặng dùng liều cao hoặc dùng đồng thời thuốc lợi tiểu mạnh. Giảm liều ở người suy thận.
-
Bội nhiễm: Dùng kéo dài có thể gây bội nhiễm. Theo dõi sát và ngừng thuốc nếu bội nhiễm nghiêm trọng.
-
Viêm đại tràng màng giả: Lưu ý nguy cơ viêm đại tràng màng giả khi dùng kháng sinh phổ rộng, đặc biệt ở người có bệnh đường tiêu hóa hoặc tiêu chảy nặng. Cần chẩn đoán và điều trị bằng metronidazol nếu cần.
Chống chỉ định
Chống chỉ định khi dùng thuốc cho tất cả các bệnh nhân mẫn cảm với Cefuroxime hay bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 tuyệt đối không sử dụng Tacerax 125.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Tacerax 125 tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng nhỏ hơn 30 độ C, không cho tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.