Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco - Điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa

Thuốc Tenadinir 300mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Medipharco, Việt Nam. Thuốc chứa Cefdinir USP 300mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco - Điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Medipharco - Tenamyd
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050301
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường hô hấp trên

Nhiễm trùng đường hô hấp trên là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở các cơ quan thuộc đường hô hấp trên như: mũi, họng, xoang, thanh quản. Bệnh thường do virus gây ra, nhưng cũng có thể do vi khuẩn.

Các triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường hô hấp trên là:

  • Ho, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi.
  • Đau họng, khàn giọng.
  • Sốt nhẹ hoặc sốt cao (nếu nhiễm khuẩn).
  • Đau đầu, mệt mỏi.
  • Có thể kèm theo đau xoang, chảy nước mắt.

Thành phần của Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco

Thành phần

Cefdinir hàm lượng 300mg.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ đỉnh huyết tương của Cefdinir đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Liều càng cao thì nồng độ càng lớn, tuy nhiên nồng độ tăng ít hơn ở liều 300mg (7mg/kg) - 600mg (14mg/kg). Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thụ của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg. 60 - 70% Cefdinir gắn kết với huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ. Cefdinir có thể phân bố vào đờm, amiđan, xoang hàm, màng nhày, dịch xuất tiết tai, mô ở miệng. Không thấy cefdinir bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa:

Cefdinir không bị chuyển hoá, hoạt tính chủ yếu là do thuốc gốc.

Thải trừ:

Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với nửa đời bán thải là 1,7 giờ (± 0,6 giờ). Ở những người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường độ thanh thải là 2,0 (± 1,0)ml/phút/kg và độ thanh thải theo đường uống với liều 300 - 600mg là 11,6 (± 6,0) và 15,5 (± 5,4) ml/phút/kg. 18,4% (± 6,4) và 11,6% (± 4,6) liều dùng 300 - 600mg được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Cefdinir kháng sinh thuốc họ Cephalosporin bán tổng hợp, có phố kháng khuẩn rộng.

Cơ chế tác dụng:

Tác dụng diệt khuẩn của Cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men ẞ-lactamase. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với Cefdinir. Cefdinir có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn cả in vitro và cả trên lâm sàng như sau: 

  • Vi khuẩn Gr (+): Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chúng sinh B-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin): Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
  • Vi khuẩn Gr(-): Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chúng sinh ẞ-lactamase của 2 loại trên); Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae. Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae. (Cefdinir không có tác dụng đối với Pseudomonas và các vi khuẩn yếm khí).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco

Liều dùng

Tổng liều mỗi ngày là 600mg cho các loại nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm trùng da thì nên chia 2 lần/ngày.  Có thể uống Tenadinir mà không cần để ý tới bữa ăn.

Loại nhiễm trùng Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn và thiếu niên (13 tuổi)
Viêm phổi mắc tại cộng đồng 300mg/lần x 2 lần/ngày 10 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày 10 ngày
Viêm xoang cấp 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày 10 ngày
VIêm họng / amidan 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày 5 ngày hoặc 10 ngày
Viêm da và cấu trúc da 300mg/lần x 2 lần/ngày 10 ngày
Trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi)
Viêm tai giữa 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày 5 - 10 ngày
Viêm xoang cấp 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày 10 ngày
Viêm họng amidan 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày 5 - 10 ngày
Viêm da và cấu trúc da 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày 10 ngày

Bệnh nhân suy thận: Giảm nửa liều.

Người lớn: Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg/lần x 1 lần/ngày.

Trẻ em: Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo là 300mg hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận và sau đó dùng liều như trên cách ngày.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống bổ sung ngay. Nhưng nếu gần đến liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo kế hoạch. Không dùng liều gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật...
  • Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm.

Chỉ định của Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco

Được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Người lớn và thiếu niên:

  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
  • Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
  • Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
  • Viêm họng/Viêm amiđan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus Streptococcus pyogenes gây ra.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxiella catarrhalis (Kể cả dòng sinh β-lactamase); Streptococcus pneumonia.
  • Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes, tuy nhiên Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc được dùng cho các trường hợp người lớn, trẻ em trên 6 tháng tuổi thuộc phần chỉ định.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: cần thận trọng, chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo. 
  • Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
  • Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ.
  • Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir cũng như đối với các β-lactam khác, Cmax tăng 50%, AUC tăng gần 100% và T½ tăng 50%. 

Thận trọng

  • Dùng thuốc lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
  • Cần thận trọng đối với người có tiền sử viêm đại tràng, rối loạn về thận.
  • Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile, do đó phải thận trọng. 

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Medipharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự