Thuốc Tetracyclin 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Vidiphar)

Tetracyclin 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương VIDIPHA Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Rickettsia, Mycoplasma (đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae), Brucella và Francisella tularensis, bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae), trứng cá, tham gia trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng, phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tetracyclin 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Vidiphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Vidipha
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051022
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biểu hiện của bệnh sốt rét

Bệnh sốt rét là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do ký sinh trùng Plasmodium gây ra, lây truyền qua vết đốt của muỗi Anopheles cái. Các biểu hiện của bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào loài ký sinh trùng gây bệnh, tình trạng miễn dịch của người bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Tuy nhiên, các triệu chứng điển hình thường bao gồm:

  • Giai đoạn rét run: Bệnh nhân cảm thấy rét run dữ dội, toàn thân run rẩy, da tái xanh, nổi da gà, môi và đầu chi tím tái. Giai đoạn này thường kéo dài từ 15 phút đến 1 giờ.

  • Giai đoạn sốt nóng: Sau cơn rét run, nhiệt độ cơ thể tăng nhanh và có thể lên đến 39-41°C. Bệnh nhân cảm thấy nóng bừng, mặt đỏ, da khô, mạch nhanh, thở nhanh, nhức đầu dữ dội, có thể kèm theo đau mỏi cơ khớp, buồn nôn và nôn. Giai đoạn này thường kéo dài từ 2 đến 6 giờ.

  • Giai đoạn vã mồ hôi: Khi nhiệt độ bắt đầu hạ xuống, bệnh nhân vã mồ hôi đầm đìa, người cảm thấy mệt mỏi, lả người và thường ngủ thiếp đi. Giai đoạn này thường kéo dài từ 2 đến 4 giờ.

Thành phần của Thuốc Tetracyclin Vidiphar 500mg

  • Tetracycline: 500mg

Dược động học

Hấp thu

  • Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Uống thuốc lúc đói khoảng 80% tetracyclin được hấp thu.

  • Hấp thu tetracyclin giảm nếu có một ion kim loại hóa trị 2 và 3 do tạo phức không tan bền vững. Ngoài ra, hấp thu tetracyclin uống còn bị ảnh hưởng bởi sữa và thức ăn.

Phân bố

  • 1 giờ sau khi uống liều đơn 250 mg, thuốc đạt nồng độ điều trị trong huyết tương (trên 1 mcg/ml). Nồng độ tối đa 2 – 3 mcg/ml đạt được sau 2 - 3 giờ, và nồng độ điều trị được duy trì trong khoảng 6 giờ.

  • Tetracyclin phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy tương đối thấp, nhưng có thể tăng trong trường hợp viêm màng não. Một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt và dịch phổi.

  • Tetracyclin còn xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ 60% hay hơn so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ. Tetracyclin qua nhau thai và xuất hiện trong tuần hoàn của thai nhi với nồng độ bằng 25 - 75% so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ. Tetracyclin gắn vào xương trong quá trình tạo xương mới, quá trình calci hóa và ảnh hưởng đế quá trình hình thành xương và răng trẻ.

Chuyển hóa

  • Không có thông tin 

Thải trừ

  • Nửa đời thải trừ của tetracyclin là 8 giờ, 55% liều uống được thải qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi. Nồng độ tetracyclin trong nước tiểu có thể đạt tới 300 mcg/ml sau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong vòng 12 giờ.

  • Tetracyclin cũng tập trung ở gan, bài tiết qua mặt vào ruột và một phần được tái hấp thu trở lại qua vòng tuần hoàn gan - ruột.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc kháng sinh nhóm Tetracylin

Cơ chế tác dụng

  • Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.

  • Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30S của ribosom. Do vậy, tetracyclin ngăn cản quá trình gắn aminoacyl - RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein. Khi vi khuẩn kháng tetracyclin, vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị biến đổi. Vì vậy, tetracyclin không gắn được vào ribosom của vi khuẩn và mất tác dụng.

  • Phổ tác dụng: Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vị khuẩn gây bệnh cả gram âm và gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete, nấm, nấm men, virus không nhạy cảm với tetracyclin.

Kháng thuốc:

  • Tất cả các tetracyclin đều có một tính chất chung rất quan trọng, đó là dùng nhiều luôn dẫn đến kháng thuốc. Ở Việt Nam, việc lạm dụng tetracyclin đã dẫn đến kháng thuốc rộng rãi, làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc.

  • Đối với cầu khuẩn: Người ta ước tính có trên 50% các chủng Staphylococcus, trên 50% các chủng Streptococcus (đặc biệt trên 60% chủng Str. pneumoniae) đã kháng tetracyclin.

  • Đối với trực khuẩn Gram âm: ước trên 40% chủng Haemophilus influenzae, trên 80% các chủng Klebsiella, E.aerogenes, Shigella flexneri, E.coli đều đã kháng tetracyclin. Tất cả các chủng Pseudomonas, Proteus, Serratia cũng đều kháng thuốc.

  • Theo số liệu của ASTS năm 1997: Ở Việt Nam, 92,9% Salmonella typhi kháng lại tetracyclin, 41,4% H.influenzae, 87,9% K.pneumoniae, 82,9% E.aerogenes, 86,7% Shigella flexneri, 57,1% Staphylococcus aureus, 82,3% E.coli, 50% Streptococcus pyogenes, 79,2% Streptococcus nhóm D đã kháng doxycyclin, có nghĩa là chúng cũng đã kháng tetracyclin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tetracyclin Vidiphar 500mg

Liều dùng

Thường dùng:

  • Người lớn: 500 mg, cứ 6 giờ 1 lần.

  • Trẻ em trên 8 tuổi: 25 - 50 mg/kg thể trọng, ngày chia 2 - 4 lần.

Trường hợp suy thận tránh dùng nhưng nếu cần thì phải giảm liều.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

  • Để tránh kích ứng thực quản nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, người bệnh không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.

Chỉ định của Thuốc Tetracyclin Vidiphar 500mg

Thuốc Tetracyclin 500Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau

  • Nhiễm khuẩn do Chlamydia

  • Bệnh Nicolas Favre, viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae, sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis.

  • Nhiễm khuẩn do Rickettsia

  • Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae

  • Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis

  • Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae)

  • Trứng cá

  • Tham gia trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng;

  • Phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị mắc các tình trạng nhiễm khuẩn khi vi khuẩn còn nhạy cảm với kháng sinh Tetracyclin. 

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Không dùng các kháng sinh nhóm tetracyclin cho phụ nữ mang thai, việc dùng tetracyclin trong và gần thai kỳ sẽ gây tác hại đến răng và xương thai nhi, gan của người mang thai, gây dị tật bẩm sinh và các tác hại khác.

Phụ nữ cho con bú

  • Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ. Mặc dù tetracyclin có thể tạo với calci trong sữa mẹ những phức hợp không hấp thu được, nhưng vẫn không nên dùng tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì khả năng gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tetracyclin 500Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Chuyển hóa: Răng kém phát triển và biến màu khi dùng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.

  • Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.

  • Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.

  • Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.

  • Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.

  • Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.

  • Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt.

  • Tác dụng của tetracyclin giảm nếu dùng chung với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismuth, calci hay magnesi.

  • Phối hợp với các thuốc lợi tiểu gây tăng urê huyết.

  • Phối hợp với các chế phẩm chứa sắt làm giảm hay mất hẳn hiệu lực điều trị của cả hai thuốc này. Nếu bắt buộc dùng cả hai loại thuốc này nên uống cách xa nhau càng lâu càng tốt.

  • Hấp thu các tetracyclin giảm đáng kể (đến 70 - 80%) nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.

Thận trọng

  • Có thể xảy ra bội nhiễm.

  • Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.

  • Nguy cơ xảy ra phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.

  • Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương VIDIPHA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự