Thuốc Tidacotrim 480mg (Lọ 150 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (TNpharco)

Tidacotrim 480 được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol ở đường tiết niệu, đường hô hấp, đường tiêu hóa. Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn và các nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii: Viêm phổi do Pneumoeystis carinii.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tidacotrim 480mg (Lọ 150 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (TNpharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Lọ x 150 viên
Thương hiệu:
Thành Nam
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051019
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biểu hiện của viêm tai giữa cấp ở trẻ em

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em có thể có nhiều biểu hiện khác nhau, nhưng dưới đây là những triệu chứng thường gặp nhất:

  • Đau tai: Đây là triệu chứng điển hình nhất. Trẻ có thể quấy khóc, dụi tai, kéo tai, hoặc lắc đầu liên tục. Đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội.

  • Khó ngủ, quấy khóc về đêm: Đau tai thường tăng lên khi nằm.

  • Sốt: Có thể sốt nhẹ hoặc sốt cao.

  • Chảy dịch tai: Dịch chảy ra từ tai có thể có màu vàng, xanh, hoặc trắng, đôi khi có mùi hôi. Đây là dấu hiệu màng nhĩ có thể đã bị thủng.

  • Kém ăn, bỏ bú: Do đau và khó chịu.

  • Giảm thính lực: Trẻ có thể phản ứng chậm hơn với âm thanh, không nghe rõ.

  • Khó chịu, bứt rứt: Trẻ có thể trở nên cáu kỉnh hơn bình thường.

  • Nôn mửa, tiêu chảy: Đôi khi có thể đi kèm, đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Thành phần của Thuốc Tidacotrim TNpharco 480mg (Lọ 150 viên)

  • Sulfamethoxazol: 400mg

  • Trimethoprim: 80mg

Dược động học.

Hấp thu

  • Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5 mg/lít và của sulfamethoxazol là 40 - 50 mg/lit. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 - 5 mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.

Phân bố

  • Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Chuyển hóa

  • Không có thông tin

Thải trừ

  • Nửa đời của trimethoprim là 9 - 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc kháng sinh nhóm Cotrimoxazol

Cơ chế tác dụng

  • Cotrimoxazol (Tidacotrim) là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc. 

  • Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

  • Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuan ky khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma. Tính kháng này tăng ở cả vi sinh vật Gram dương và Gram âm, nhưng chủ yếu ở Ewferobacfer. Ở Việt Nam, theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng cotrimoxazol phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các năm 70 - 80 thường nhạy cảm với cotrimoxazol, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E. coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi...). Tính kháng cotrimoxazol của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), nông thôn hay thành thị, nên đòi hỏi thầy thuốc có sự cân nhắc lựa chọn thuốc kỹ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tidacotrim TNpharco 480mg (Lọ 150 viên)

Liều dùng

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:

  • Người lớn: 2 viên/ lần, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày

  • Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 4 viên/ lần Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn. 

  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. 

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành)

  • Liều thấp (1/2 viên mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2- 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát. 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 2 - 3 viên/ lần, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày. 

Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày. 

Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 

  • Ly trực khuẩn: Người lớn: 2 viên/ lần, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. 

  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngay. 

Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 

  • Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 - 21 ngày. 

Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:

 

Độ thanh thải 

Liều khuyên dùng creatinin ml/ phút

>30 

Liều thông thường

15 - 30

1⁄2 liều thường dùng 

<15

Không dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

  • Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Chỉ định của Thuốc Tidacotrim TNpharco 480mg (Lọ 150 viên)

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol ở đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol ở đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cấp ở trẻ em. Viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn.

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol ở đường tiêu hóa: Ly trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).

  • Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).

  • Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii: Viêm phổi do Pneumoeystis carinii.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị mắc các tình trạng nhiễm khuẩn khi vi khuẩn còn nhạy cảm với kháng sinh Cotrimoxazol.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim va sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.

Phụ nữ cho con bú

  • Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Cotrimoxazol (Tidacotrim). Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có tài liệu báo cáo.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phần ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell. Cotrimoxazol (Tidacotrim) không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc. 

  • Hay gặp: Sốt. Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi. Ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết. Mày đay. 

  • Hiếm gặp: Phản ứng phần vệ, bệnh huyết thanh. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Viêm màng não vô khuẩn. Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan. Tăng kali huyết, giảm đường huyết. Ảo giác. Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận. Ù tai. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. 

  • Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. 

  • Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. 

  • Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Thận trọng

  • Chức năng thận suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao đài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng. 

  • Cotrimoxazol (Tidacotrim) có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G - 6PD.

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương

  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic

  • Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH SX-TM Thành Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự