Thành phần của Thuốc Tinidazol Domesco 500mg
Thành phần
- Tinidazole 500mg.
Dược động học
Hấp thu:
- Tinidazol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng đường uống cao.
Phân bố:
- Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, với nồng độ trong mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác tương đương với nồng độ trong huyết tương. Tinidazol dễ dàng qua được hàng rào nhau thai. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 12%.
Chuyển hóa:
- Tinidazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ:
- Thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ được thải qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 12–14 giờ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Tinidazol là dẫn chất imidazol.
Cơ chế tác dụng:
- Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
- Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tinidazol Domesco 500mg
Cách dùng
Tinidazol Domesco 500mg dùng đường uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
Người lớn uống liều 2g trước phẫu thuật 12 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
Người lớn ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1 lần/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày dùng hàng ngày. Thường điều trị trong 5 - 6 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu:
Người lớn dùng liều 2g, điều trị 2 ngày liên tục.
- Viêm loét lợi cấp:
Người lớn uống liều duy nhất 2g, một lần.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
Người lớn: Liều duy nhất 2g. Đồng thời điều trị cho cả vợ hay chồng.
Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 70 mg/kg thể trọng.
- Nhiễm Giardia:
Người lớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần.
Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 75mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
- Nhiễm amip ở ruột:
Người lớn: Liều 2g.
Trẻ em: Dùng liều 50 - 60mg/kg thể trọng/ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
- Amip gan:
Người lớn: Uống 1,5 - 2g, trong 3 - 6 ngày.
Trẻ em: 50 - 60mg/kg thể trọng/ngày, trong 5 ngày liên tiếp.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày, có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Thuốc Tinidazol Domesco 500mg
Thuốc Tinidazol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
-
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
-
Nhiễm khuẩn huyết.
-
Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
-
Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
-
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
-
Viêm loét lợi cấp.
-
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
-
Nhiễm Giardia.
-
Nhiễm amip ruột
-
Amip cư trú ở gan.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc Tinidazol Domesco 500mg: người bị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng bụng...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
-
Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tinidazol có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR> 1/100
-
Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
-
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Dị ứng, sốt.
-
Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
-
Tiêu hóa: Viêm miệng.
-
Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
-
Cơ xương: Đau khớp.
-
Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Tương tác thuốc
- Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
- Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.
Thận trọng
- Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
- Các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Tinidazol Domesco 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
-
Ba tháng đầu của thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
-
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.