Thành phần của Thuốc Typcin 500
Thành phần
- Clarithromycin 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu:
- Thuốc được hấp thu nhanh và Sinh khả dụng khoảng 50%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Clarithromycin.
Phân bố:
- Thuốc phân bố rộng khắp tại các mô, trừ hệ thần kinh trung ương. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thay đổi và phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong máu.
Chuyển hóa:
- Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của Clarithromycin là 3-4 giờ và chất chuyển hóa là 5-6 giờ.
- Thải trừ qua nước tiểu (20 - 40%) và qua phân (còn lại).
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Clarithromycin là một thuốc kháng sinh macrolid
Cơ chế tác dụng:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm trùng cổ họng (viêm họng), nhiễm trùng xoang cấp tính và các bệnh khác. Clarithromycin cũng được FDA chấp thuận để ngăn ngừa và điều trị nhiễm phức hợp Mycobacterium Avium (MAC), một loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác.
- Clarithromycin tác dụng bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom và ức chế tổng hợp protein phụ thuộc RNA ở các sinh vật nhạy cảm
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Typcin 500
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Những đối tượng nhiễm trùng nặng thì liều dùng có thể tới 500mg/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 5-14 ngày trù viêm phổi mắc phải cộng đồng thì thời gian điều trị là 6-14 ngày.
- Nhễm Mycobacteria: 500mg/lần x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn MAC trên bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục. Sử dụng kết hợp cùng các thuốc kháng khuẩn khác.
- Nhiễm lao không điển hình: nên tiếp tục theo quyết định của bác sĩ.
- Dự phòng nhiễm khuẩn MAC: 500mg, 2 lần/ngày.
- Diệt trừ H.pylori: 500mg x lần/ngày, kết hợp cùng các thuốc kháng sinh phù hợp. Thời gian điều trị từ 7 đến 14 ngày.
- Suy thận: Hiệu chỉnh liều, giảm xuống liều 50% trên bệnh nhân suy thận có Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Thời gian điều trị trên các bệnh nhân này không nên quá 14 ngày.
Trẻ em:
- Dạng dùng không phù hợp cho đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi.
Xử trí khi quên liều
-
Uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
-
Nếu gần tới giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để tránh quá liều.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều có thể gặp:
-
Buồn nôn, nôn, đau bụng.
-
Tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu.
-
Rối loạn nhịp tim (hiếm, nhưng có thể gặp ở liều cao hoặc người có bệnh tim nền).
-
Nặng hơn: lú lẫn, ảo giác, kéo dài QT (trên điện tâm đồ).
Cách xử trí:
- Ngừng thuốc ngay.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ toàn trạng.
-
-
Theo dõi mạch, huyết áp, ECG nếu nghi ngờ rối loạn nhịp.
-
Truyền dịch nếu mất nước do nôn, tiêu chảy.
-
-
Lọc máu không hiệu quả rõ, vì clarithromycin gắn protein nhiều.
-
Trong trường hợp nặng hoặc trẻ em: đưa đến cơ sở y tế để xử trí kịp thờ
Chỉ định của Thuốc Typcin 500
Thuốc Typcin 500 được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang lông, viêm mô tế bào, viêm quầng.
- Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hay khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium, Mycobacterium intracellulare. Nhiễm trùng khu trú do Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium kansasii.
- Thuốc chỉ sử dụng nhằm phòng ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex trên bệnh nhân nhiễm HIV có số lượng tế bào CD4 nhỏ hơn hoặc bằng 100/mm2.
- Sử dụng kết hợp cùng thuốc ức chế acid trong điều trị vi khuẩn H.pylori trên bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tái phát.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng: người bị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, kết hợp với thuốc ức chế acid dạ dày để điều trị vi khuẩn H.pylori trên bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tái phát...
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ nghiên cứu lâm sàng trên nhóm đối tượng này, do đó chỉ sử dụng thuốc Typcin 500 trong trường hợp hết sức cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100 (1% - 10%)
- Tiêu hóa: Vị giác bất thường, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu. Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.
- TKTW: Đau đầu.
- Da: Phát ban.
- Gan: Tăng thời gian prothrombin.
- Thận: Tăng BUN.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều),
buồn nôn, nôn. - Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh thính giác có thể hồi phục.
Các tác dụng phụ khác (<1%):
- Viêm ruột do Clostridium dificile, tăng phosphatase kiềm, phản vệ, biếng ăn, lo âu, tăng lú lẫn, mất phương hướng, tăng GGT, viêm lưỡi, ảo giác, giảm thính lực, suy gan, viêm gan, hạ glucose máu, mất ngủ, kéo dài thời gian QT, động kinh, tăng creatinin huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, viêm dạ dày, giảm tiểu cầu, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, tăng men gan, run, loạn nhịp thất, chóng mặt.
Tương tác thuốc
- Atazanavir: Giảm thải trừ Clarithromycin, tăng thải trừ chất chuyển hóa của Clarithromycin và tăng AUC của Atazanavir.
- Thuốc chẹn kênh Calci chuyển hóa qua CYP3A4 như Verapamil, amlodipine và diltiazem: Tăng nguy cơ hạ huyết áp và loạn nhịp tim.
- Itraconazole: Có thể dẫn đến nguy cơ tăng nồng độ cả 2 thuốc trong máu.
- Saquinavir: Tăng AUC và nồng độ tối đa trong máu của Clarithromycin.
Thận trọng
- Sử dụng bất kỳ thuốc kháng sinh nào đểu có nguy cơ tạo ra chủng kháng thuốc.
- Không nên sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu ở gan. Thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Thận trọng trên bệnh nhân suy thận nặng
Chống chỉ định
Thuốc Typcin 500 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng đồng thời các các thuốc sau: astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine di có thể dẫn đến nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp tim.
- Chống chỉ định sử dụng cùng các alkaloid nấm cựa gà.
- Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài.
- Không dùng cùng thuốc Midazolam dạng uống.
- Bệnh nhân hạ Kali máu.
- Bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
- Không phối hợp cùng thuốc ức chế men HMG-CoA reductase (thuốc statin) vì có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Không dùng phối hợp cùng Colchicin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.