Thuốc Vigentin 875mg/125mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)

Thuốc Vigentin 875mg/125mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Trung Ương I - Pharbaco. Thuốc có chứa Amoxicillin 875 mg, Clavulanic acid 125 mg được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta lactamase không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Vigentin 875mg/125mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050910
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn

Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn rất đa dạng và liên quan chặt chẽ đến tình trạng sức khỏe cũng như môi trường sống của mỗi người. Những yếu tố phổ biến bao gồm:

  • Suy giảm hệ miễn dịch (do bệnh lý nền như tiểu đường, HIV/AIDS, ung thư).

  • Chấn thương da (vết thương hở, bỏng), và can thiệp y tế (đặt catheter, phẫu thuật). 

  • Vệ sinh cá nhân kém, dinh dưỡng thiếu hụt, sống trong môi trường ô nhiễm hoặc tiếp xúc gần với người bệnh cũng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

  • Các đối tượng dễ mắc phải nhất là trẻ nhỏ, người già và người có bệnh mạn tính.

  • Sử dụng kháng sinh bừa bãi cũng làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh phát triển.

Thành phần của Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco

Thành phần

  • Amoxicillin: 875mg

  • Clavulanic acid: 125mg

Dược động học

Hấp thu

  • Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và dùng bền vững với acid dịch vị của dạ dày.

  • Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc.

  • Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn với dạng chế phẩm phối hợp thông thường.

Phân bố

  • Sau khi uống, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai, một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ.

Chuyển hóa

  • Amoxicillin được chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuẩn.

  • Acid clavulanic được chuyển hóa nhiều để tạo thành các chất chuyển hóa.

Thải trừ

  • 50 - 73% amoxicilin và 25 - 45% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 đến 8 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Kháng sinh.

Cơ chế tác dụng

  • Amoxicillin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn.

  • Sự kết hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicillin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta lactamase trước đây kháng lại amoxicillin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta lactamase của vi khuẩn để ức chế.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg

  • 1 viên 500 mg (500 mg/125 mg) cách 12 giờ/lần.

  • Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 875/125 mg cách 12 giờ/lần.

Người cao tuổi

  • Không cần điều chỉnh liều.

Liều cho trẻ em dưới 40 kg

  • Không dùng được viên nén phân tán.

Suy thận

  • Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

  • Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin).

Độ thanh thải creatinine

Liều dùng

> 30 ml/phút

Không cần điều chỉnh liều.

Từ 10 - 30 ml/phút

250 - 500 mg cách 12 giờ/lần.

< 10 ml/phút

250 - 500 mg cách 24 giờ/lần.

Thẩm phân máu

250 - 500 mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Cách dùng

  • Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco được dùng đường uống.
  • Có thể uống với nước nhưng thông thường được khuấy trong cốc với nước trước khi dùng.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng 

    • Đau bụng, nôn và tiêu chảy, một số người bệnh phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. 

    • Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận.

    • Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương.

  • Xử trí

    • Cần ngưng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần.

    • Nếu xảy ra quá liều sớm, và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày.

    • Quá liều 250 mg/ngày, không gây ra triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. 

    • Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.

    • Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc.

Chỉ định của Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco

  • Ðiều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta lactamase không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella cattarrhalis sản sinh beta lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục bới các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 40kg.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

  • Phụ nữ mang thai: Nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu và chỉ dùng Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco khi có chỉ định của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco tuy nhiên chỉ nên dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Gan: Viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase.

  • Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

  • Da: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

  • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu (warfarin): Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbacocó thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).

  • Thuốc tránh thai uống: Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng thuốc Vigentin 875mg/125mg có thể làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, do đó cần báo trước cho người bệnh.

  • Nifedipin: làm tăng hấp thu amoxicillin.

  • Allopurinol: Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

  • Các chất kiềm khuẩn khác: Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kiềm khuẩn khác.

  • Methotrexate: Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

  • Probenecid: khi uống ngay trước hoặc uống đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin.

Thận trọng

  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavunalat.

  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi điều trị cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.

  • Người dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị.

  • Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng giả mạc. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

  • Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi dùng viên có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nhóm beta lactam (penicillin, cephalosporin).

  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với kháng sinh trong nhóm beta lactam.

  • Trẻ em dưới 40 kg cân nặng.

Bảo quản

  • Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần dược phẩm Trung Ương I - Pharbaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự