Thuốc Zaromax 500 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị các nhiễm khuẩn (DHG Pharma)

Thuốc Zaromax 500 là bột pha hỗn dịch uống do Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang sản xuất, chứa hoạt chất chính là azithromycin. Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, như viêm đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm da, và một số nhiễm trùng khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Zaromax 500 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị các nhiễm khuẩn (DHG Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051045
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng lâm sàng của viêm tai giữa

Triệu chứng lâm sàng của viêm tai giữa thường khởi phát sau nhiễm trùng hô hấp trên và bao gồm:

  • Đau tai (otalgia): Triệu chứng phổ biến nhất, có thể là đau âm ỉ hoặc dữ dội, thường nặng hơn về đêm.
  • Sốt: Đặc biệt ở trẻ em, có thể sốt cao >38,5°C.
  • Giảm thính lực: Do dịch tích tụ trong tai giữa làm cản trở dẫn truyền âm thanh.
  • Chảy mủ tai (nếu có thủng màng nhĩ): Dịch có thể trong, đục hoặc có mủ
  • Cảm giác đầy hoặc nghẹt trong tai.
  • Quấy khóc, khó ngủ, kém bú (ở trẻ nhỏ): Do đau tai và khó chịu.
  • Ù tai hoặc nghe tiếng ve kêu trong tai.
  • Chóng mặt hoặc mất thăng bằng (trường hợp viêm lan rộng ảnh hưởng đến hệ tiền đình).

Thành phần của Thuốc Zaromax 500

Thành phần

  • Azithromycin: 500mg

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Thuốc kháng sinh Macrolid

Cơ chế tác dụng:

  • Azithromycin có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
  • Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.
  • Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenza và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.

Dược động học

  • Hấp thu:

Azithromycin có sinh khả dụng khoảng 40% sau khi uống. Thức ăn làm giảm hấp thu khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2–3 giờ sau khi dùng thuốc.

  • Phân bố:

Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt tập trung tại các mô như phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt và đại thực bào — nơi có nồng độ cao hơn trong huyết tương nhiều lần.

  • Chuyển hóa:

Azithromycin được chuyển hóa một phần nhỏ ở gan thông qua quá trình khử methyl. Phần lớn thuốc vẫn ở dạng không đổi.

  • Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, phần lớn ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống được bài tiết qua nước tiểu trong 72 giờ dưới dạng không đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Zaromax 500

Cách dùng

Uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều duy nhất 500 mg trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: mỗi ngày 250 mg.
  • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều duy nhất 1 g.

Trẻ em:

  • Ngày đầu tiên: 10 mg/ kg thể trọng/ ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5 mg/ kg thể trọng/ ngày.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn lỡ quên một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu thời điểm đó đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch trình bình thường.
  • Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Chưa có tài liệu về quá liều của azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
  • Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Zaromax 500

Thuốc Zaromax 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

Đối tượng sử dụng

Người mắc các nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu...

Phụ nữ mang thai kỳ và cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Da: Phát ban, ngứa.

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
  • Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
  • Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
  • Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.

Thận trọng

  • Sử dụng thận trọng đối với người suy gan, suy thận.

Chống chỉ định

Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự