Thuốc Aciclovir Meyer 800mg - Điều trị nhiễm Herpes zoster

Thuốc Aciclovir Meyer là một sản phẩm của công ty TNHH Liên doanh Meyer-BPC, Việt Nam. Với thành phần chính là Acyclovir, thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster người lớn; thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aciclovir Meyer 800mg - Điều trị nhiễm Herpes zoster
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
MEYER-BPC
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050672
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng của Herpes Zoster (Zona thần kinh)

Herpes Zoster - bệnh zona thần kinh là một bệnh nhiễm trùng do virus Varicella-Zoster (VZV) gây ra – đây cũng chính là virus gây bệnh thủy đậu. Sau khi bị thủy đậu, virus này không bị loại bỏ hoàn toàn mà sẽ "ngủ" trong các hạch thần kinh. Khi hệ miễn dịch suy yếu hoặc cơ thể căng thẳng, virus có thể tái hoạt động và gây bệnh zona.

Các triệu chứng của bệnh là:

  • Đau rát, ngứa hoặc tê ở một vùng da nhất định trước khi phát ban khoảng 1-5 ngày.
  • Xuất hiện mụn nước: Ban đỏ kèm theo các mụn nước nhỏ mọc thành chùm dọc theo đường đi của dây thần kinh, thường gặp ở lưng, ngực, bụng hoặc mặt.
  • Đau rát dữ dội ở vùng có mụn nước, có thể kéo dài ngay cả sau khi tổn thương da đã lành (đau thần kinh hậu zona).
  • Sốt, mệt mỏi, đau đầu trong một số trường hợp.

Bệnh thường kéo dài khoảng 2-4 tuần và có thể gây biến chứng nếu không điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Aciclovir Meyer 800mg

Thành phần

Acyclovir hàm lượng 800mg.

Dược động học

Hấp thu: 

Khả dụng sinh học của acyclovir khoảng 20%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.

Phân bố: 

Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 1,5 - 2 giờ.

Chuyển hóa:

Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan.

Thải trừ:

Phần lớn thải qua thận dưới dạng không đổi.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

Cơ chế tác dụng:

  • Đầu tiên, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase. Sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
  • Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 (HSV-1), kém hơn ờ virus Herpes simplex type 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Aciclovir Meyer 800mg

Liều dùng

Điều trị thủy đậu và zona

  • Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.

  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 4 lần/ngày.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Nên sử dụng viên Acyclovir 200 mg hay Acyclovir 400 mg.

Liều dùng cụ thể như sau:

  • Trẻ em: Bệnh varicella: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 800 mg)

  • Trẻ em dưới 2 tuổi uống mỗi lần 200 mg x 4 lần/ngày.

  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: Uống mỗi lần 400 mg x 4 lần/ ngày.

Với người bệnh suy thận, người cao tuổi: Liều nên được điều chỉnh:

  • Độ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.

  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng:

Trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện, suy thận.

Xử lý:

Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Chỉ định của Thuốc Aciclovir Meyer 800mg

  • Ðiều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster người lớn.
  • Ðiều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc được sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra cho bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân suy thận vì thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác, lẫn lộn, buồn ngủ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
  • Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn, ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Thận trọng

Với bệnh nhân suy thận: Phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

Chống chỉ định

Thuốc Aciclovir Meyer chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh mẫn cảm với thuốc.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên doanh MEYER-BPC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự