Thành phần của Thuốc Stemvir 300 Mg
Thành phần: Tenofovir disoproxil 300 mg
Phân tích thành phần:
Tenofovir disoproxil thuộc nhóm thuốc kháng virus toàn thân, tác nhân ức chế nucleoside và nucleotide phiên mã ngược. Tenofovir disoproxil sau khi vào cơ thể được thủy phân thành tenofovir, sau đó nhờ phản ứng phosphoryl hóa sẽ chuyển thành tenofovir diphosphat sẽ cạnh tranh trực tiếp với cơ chất deoxyribonucleotide có trong virus và kết thúc chuỗi ADN sau khi gắn vào chuỗi ADN của virus.
Thành phần chính của Stemvir 300mg
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Stemvir 300 Mg
Liều dùng:
Người lớn: 300mg/lần/ngày
Trẻ em từ 12 - 18 tuổi (>35kg):
- Điều trị HIV - 1: 300mg/lần/ngày
- Viêm gan mạn tính: 300mg/lần/ngày
Cách dùng: dùng đường uống
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: ngộ độc
- Xử trí: cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết, có thể dùng thẩm tách máu để loại bỏ tenofovir.
Xử trí khi quên liều: Khi quên liều thuốc người bệnh nên dùng thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì nó có thể tăng độc tính và tác dụng phụ.
Mua ngay Stemvir tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Stemvir 300 Mg
Thuốc Stemvir 300gram có tác dụng trong các trường hợp sau:
- HIV - 1
- Phối hợp với thuốc kháng retrovirus khác để điều trị HIV - 1 ở người lớn.
- Trẻ vị thành niên (12 - 18 tuổi) nhiễm HIV - 1, đã kháng với các thuốc ức chế men phiên mã ngược tương tự nucleosid (NRTI) hoặc độc tính ngăn cản việc sử dụng các thuốc ưu tiên.
- Nhiễm viêm gan B
Đối tượng sử dụng
Thuốc Stemvir 300gram được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị HIV - 1
- Chỉ định phối hợp với thuốc kháng retrovirus khác để điều trị HIV - 1 ở người lớn.
- Chỉ định để điều trị ở trẻ vị thành niên (12 - 18 tuổi) nhiễm HIV - 1, đã kháng với các thuốc ức chế men phiên mã ngược tương tự nucleosid (NRTI) hoặc độc tính ngăn cản việc sử dụng các thuốc ưu tiên.
- Ðiều trị nhiễm viêm gan B
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm phosphate máu
- Rối loạn thần kinh: hoa mắt, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn.
- Rối loạn da và các mô dưới da: phát ban
Ít gặp:
- Thần kinh: đau đầu
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, đầy hơi
- Gan mật: tăng transaminase, tăng men gan.
Hiếm gặp:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: nhiễm toan lactic, tăng đường huyết
- Gan mật: phù gan nặng do nhiễm mỡ, viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn.
- Da và các mô dưới da: phù mạch.
Tương tác thuốc:
- Dùng chung thuốc Didanosin: tăng tác dụng không mong muốn như viêm tụy hoặc viêm dây thần kinh.
- Các thuốc đào thải qua thận: làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận làm tăng nồng độ huyết thanh.
- Dùng cùng các thuốc Acyclovir, Valganciclovir, Cidofovir: làm tăng nồng độ Tenofovir trong máu hay các thuốc kết hợp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định khi dùng thuốc Stemvir đối với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc
- Người đang dùng các thuốc như amphotericin B, foscarnet, NSAIDs… sẽ gây suy thận.
- Bệnh nhân nhiễm acid lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ: có thể dẫn tới tử vong.
Lưu ý cho một số nhóm đối tượng
- Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó phải thật sự cần thiết mới dùng trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: thuốc qua được sữa mẹ nên chống chỉ định dùng thuốc khi phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc dưới 35kg: chưa được thiết lập.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc có gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, ngủ gà… vì vậy khi dùng thuốc cần thận trọng c ho nhóm đối tượng này.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C