free ship

Thuốc HCQ Cadila

ƯU ĐÃI ÁP DỤNG

Thuốc HCQ 200mg được sản xuất từ Công ty Cadila có thành phần chính là Hydrochloroquine được chỉ định trong các trường hợp như sốt rét, lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
550.000đ
Thuốc HCQ Cadila
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
6128426116
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân dẫn đến bệnh sốt rét là gì?

Bệnh sốt rét là một bệnh truyền nhiễm đáng sợ có thể bùng lên thành dịch và gây tử vong có thể do:

  • Plasmodium ký sinh trên muỗi Anopheles và được mang theo từ cơ thể gây bệnh sang cơ thể người lành là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh sốt rét.
  • Lây ký sinh trùng Plasmodium từ mẹ sang con qua nhau thai.

Thành phần của HCQ

Thành phần: Hydrochloroquin sulfate 200mg

Phân tích thành phần: 

Hydrochloroquin sulfate thuộc nhóm điều trị sốt rét. Thông thường hemoglobin dưới xúc tác của enzym trong cơ thể sẽ chuyển thành acid amin và heme (sản phẩm gây độc cho ký sinh trùng sốt rét), sau đó ký sinh trùng sẽ biến đổi heme thành hemozoin để thành sản phẩm không gây hại cho ký sinh trùng sốt rét. Qua cơ chế đó thì hydrochloroquin sẽ tác động vào quá trình biến đổi từ heme sang hemozoin làm ức chế sự phát triển của ký sinh trùng sốt rét.

Thành phần và công dụng của HCQ Cadila

Thành phần và công dụng của HCQ Cadila

Liều dùng - cách dùng của HCQ

Liều dùng: 

Người lớn: 

  • Liều ban đầu: 800mg/ ngày
  • Liều 2: 400mg/ lần x 2 lần/ngày
  • Liều 3: 400mg/ngày x 2 ngày

Trẻ em: 25mg/kg thể trọng dùng trong 3 ngày:

  • Liều ban đầu: 10 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 620 mg bazơ).
  • Liều thứ hai: 5 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 310 mg bazơ), uống sau liều thứ nhất 6 giờ.
  • Liều thứ 3: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ hai 18 giờ.
  • Liều thứ 4: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ ba 24 giờ

Cách dùng: dùng đường uống

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng quá liều: đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, trụy tim mạch, co giật, sau đó ngừng tim và ngừng thở đột ngột.
  • Xử trí: Cần dừng thuốc, gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế. Dùng than hoạt tính sau khi rửa dạ dày trong 30p kể từ khi dùng thuốc quá liều. Nếu xuất hiện co giật, cần phải kiểm soát co giật trước khi tiến hành rửa dạ dày

Xử trí khi quên liều:  Khi quên liều thuốc người bệnh nên dùng thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì nó có thể tăng độc tính và tác dụng phụ.

Mua ngay HCQ Cadila tại Pharmart.vn

Mua ngay HCQ Cadila tại Pharmart.vn

 

Chỉ định của HCQ

Hydrochloroquine sulfate có tác dụng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae,...
  • Điều trị Lupus ban đỏ
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp
  • Điều trị Amip và sán lá gan…

Đối tượng sử dụng

Hydrochloroquine sulfate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae,...
  • Lupus ban đỏ
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Amip và sán lá gan…

Khuyến cáo

Tác dụng phụ của thuốc HCQ Cadila:

Lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp:

  • Hệ thần kinh trung ương: kích thích, bồn chồn, thay đổi tâm tính, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt…
  • Thần kinh cơ: liệt xương hoặc bệnh cơ xương dẫn đến yếu cơ và teo cơ

Phản ứng trên mắt:

  • Nếp mi: nhìn mờ
  • Giác mạc: phù thoáng qua, đục, giảm sự nhạy cảm
  • Võng mạc: điểm vàng bị teo, phù, rối loạn màu sắc

Da: Bạc, hói, ngứa, xuất hiện sắc tố trên da và niêm mạc.

Huyết học: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, co thắt cơ bụng.

Tương tác thuốc: chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này với các thuốc khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc HCQ Cadila

  • Bệnh nhân có mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Điều trị kéo dài ở trẻ em

Thận trọng khi dùng thuốc:

  • Hydrochloroquin sulfate không hiệu quả đối với các chủng P. falciparum đề kháng chloroquine.
  • Bệnh nhân vảy nến: khi dùng HCQ Cadila có thể làm bùng phát đợt cấp của bệnh vảy nến.

Lưu ý cho một số nhóm đối tượng

  • Phụ nữ mang thai: khi tiêm tĩnh mạch cho chuột mang thai, chloroquine được đánh dấu phóng xạ nhanh chóng đi qua nhau thai, do đó không sử dụng HCQ Cadila cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: một lượng nhỏ thuốc được tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú, nếu dùng thì ngừng cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

-Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Cadila
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

th
Trần thị hậu, 11/10/2024
Trả lời
Uống thuốc vào lúc nào?
Pharmart.vn
Trả lời
@Trần thị hậu: Pharmart xin chào, Liều 400- 800mg/ ngày thì chia thuốc dùng 2 lần sáng và tối ạ. Liên hệ hotline 19006505 để được tư vấn chi tiết ạ.

Sản phẩm tương tự