free ship

Thuốc HCQ Cadila

Giá tham khảo: 550.000đ/ hộp
ƯU ĐÃI ÁP DỤNG
  • Miễn phí vận chuyển toàn quốc

-Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ (hệ thống và hình đĩa) và viêm khớp dạng thấp.

Lựa chọn
550.000đ
Thuốc HCQ Cadila
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
6128426116
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Thành phần

-Hydroxychloroquine 200mg.

Công dụng

-Chỉ định Thuốc HCQ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Hydroxychloroquine sulfate được dùng phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.

-Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ (hệ thống và hình đĩa) và viêm khớp dạng thấp.

Đối tượng sử dụng

-Người gặp tình bệnh lý sốt rét, điều trị lupus ban đỏ (hệ thống và hình đĩa) và viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng - cách dùng

-Cách dùng Dùng đường uống. Liều dùng Một viên nén hydroxychloroquine sulfate 200 mg tương đương với 155 mg hydroxychloroquine bazơ.

-Sốt rét Phòng ngừa Người lớn dùng 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ), dùng vào một ngày cố định trong mỗi tuần.

-Đối với trẻ em và trẻ nhỏ, liều dùng hàng tuần là 5 mg (dạng bazơ)/kg thể trọng, nhưng không vượt quá liều dùng người lớn.

-Nếu có thể, bắt đầu dùng thuốc phòng ngừa 2 tuần trước khi đi vào vùng có nguy cơ mắc bệnh.

-Tuy nhiên, nếu không có điều kiện, người lớn có thể dùng liều gấp đôi (liều tấn công) là 800 mg (tương ứng 620 mg bazơ), hoặc trẻ em dùng liều 10 mg bazơ/kg thể trọng chia 2 lần cách nhau 6 giờ.

-Nên tiếp tục dùng thuốc phòng ngừa trong 8 tuần sau khi rời khỏi vùng có nguy cơ mắc bệnh.

-Điều trị cơn sốt rét cấp tính Người lớn: Liều ban đầu 800 mg (tương ứng 620 mg bazơ), tiếp theo 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) trong 6 - 8 giờ và 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) mỗi ngày trong 2 ngày kế tiếp (tổng cộng 2 g hydroxychloroquine sulfate hay 1,55 g bazơ). Cũng có thể dùng liều đơn 800 mg (tương ứng 620 mg bazơ).

-Liều dùng cho người lớn cũng có thể được tính dựa trên khối lượng cơ thể, cách tính này phù hợp hơn cho trẻ em và trẻ nhỏ. Tổng liều 25 mg/kg thể trọng dùng trong 3 ngày như sau: +Liều ban đầu: 10 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 620 mg bazơ).

+Liều thứ hai: 5 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 310 mg bazơ), uống sau liều thứ nhất 6 giờ.

+Liều thứ 3: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ hai 18 giờ.

+Liều thứ 4: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ ba 24 giờ. Để điểu trị triệt để sốt rét do P vivax và P. malariae, cần sử dụng kết hợp với hợp chất 8- aminoquinoline.

-Lupus ban đỏ Ban đầu, liều trung bình cho người lớn là 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) một hoăc hai lần mỗi ngày.

-Có thể tiếp tục dùng thuốc trong vài tuần hoặc vài tháng tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Trong điều trị duy trì dài ngày, dùng liều nhỏ hơn, từ 200 mg đến 400 mg (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày thường đạt được hiệu quả.

-Tần xuất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.

-Viêm khớp dạng thấp Thuốc được tích luỹ dần và cần vài tuần sau mới thể hiện tác dụng, trong khi các tác dụng phụ nhẹ có thể xảy ra tương đối sớm.

-Có thể phải sau vài tháng mới đạt được hiệu quả điều trị tối đa.

-Nếu mục tiêu điều trị (như giảm sưng khớp, tăng khả năng vận động) không đạt được sau 6 tháng điều trị, cần ngừng dùng thuốc.

-Độ an toàn khi dùng thuốc này để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên chưa được xác định.

-Liều tấn công Người lớn: Dùng liều 400 mg đến 600 mg (tương ứng 310 mg đến 465 mg bazơ) mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa. Ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân, có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn, khi đó phải giảm liều tấn công ban đầu. Sau đó (thường từ 5 - 10 ngày), tăng dần liều đến liều có đáp ứng tối ưu, khi đó các tác dụng không mong muốn thường không xuất hiện trở lại. Liều duy trì Khi bệnh nhân đã có đáp ứng tốt (thường trong 4 - 12 tuần), giảm 50% liều dùng và duy trì với liều 200 mg đến 400 mg (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa.

-Tần xuất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.

-Nếu bệnh tái phát sau khi ngừng thuốc, có thể tiếp tục dùng thuốc với trị liệu ngắt quãng nếu không có chống chỉ định liên quan đến mắt.

-Có thể dùng thuốc này kết hợp với corticosteroid và salicylate, và nhìn chung có thể giảm liều dần dần hoặc ngừng sử dụng các thuốc này sau vài tuần dùng thuốc.

-Khi có chỉ định giảm dần liều steroid, giảm 5 mg đến 15 mg cortisone; 5 mg đến 10 mg hydrocortisone; 1 mg đến 2,5 mg prednisolone và prednisone; 1 mg đến 2 mg methylprednisolone và triamcinolone; và 0,25 mg đến 0,5 mg dexamethasone sau mỗi 4 - 5 ngày.

Khuyến cáo

Thuốc HCQ chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có các bất thường về võng mạc hoặc thị trường mắt gây nên bởi hợp chất 4-aminoquinoline.

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline

  • Điều trị kéo dài ở trẻ em.

Lưu ý

-Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

-Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Cadila
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự