Thành phần của Thuốc Acyclovir Quapharco 400mg
Bảng thành phần
- Acyclovir 400mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm Thuốc:
Acyclovir thuộc nhóm thuốc kháng virus, là một chất tương tự nucleoside (analog nucleoside) cụ thể là acycloguanosine.
Cơ Chế Tác Dụng:
- Acyclovir có tác dụng kháng virus chọn lọc, nhắm vào các tế bào bị nhiễm virus Herpes. Để phát huy tác dụng, acyclovir cần được phosphoryl hóa trong tế bào nhiễm bệnh thành dạng hoạt động là acyclovir triphosphate. Acyclovir triphosphate ức chế sự tổng hợp DNA của virus bằng cách cạnh tranh với deoxyguanosine triphosphate (dGTP) cho DNA polymerase của virus và kết thúc chuỗi DNA, do đó ngăn chặn sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng đáng kể đến tế bào bình thường.
- Aciclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), sau đó là Herpes simplex typ 2 (HSV-2) và Varicella zoster virus (VZV). Tác dụng yếu nhất trên Cytomegalovirus (CMV), và thường không có hiệu quả lâm sàng đáng kể trên bệnh nhân nhiễm CMV. Trong quá trình điều trị, đã xuất hiện các chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch thần kinh không bị tiêu diệt hoàn toàn. Acyclovir có hiệu quả trong điều trị viêm não nặng do virus HVS-1.
Dược động học
-
Hấp Thu: Sinh khả dụng đường uống của acyclovir tương đối thấp, khoảng 20% (dao động từ 15-30%). Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu của thuốc.
-
Phân Bố: Acyclovir phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể và các cơ quan khác nhau, bao gồm não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, tinh dịch và dịch não tủy.
-
Chuyển Hóa: Một phần nhỏ acyclovir được chuyển hóa ở gan.
-
Thải Trừ: Phần lớn acyclovir (30-90% liều) được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi (không chuyển hóa). Thời gian bán thải của thuốc (t1/2) khoảng 3 giờ ở người lớn, 2-3 giờ ở trẻ em và 4 giờ ở trẻ sơ sinh. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1,5-2 giờ sau khi uống. Liên kết với protein huyết tương thấp (9-33%).
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Acyclovir Quapharco 400mg
Cách dùng
Thuốc Acyclovir 400mg được dùng đường uống. Nên nuốt nguyên viên, không nhai hoặc bẻ, để đạt hiệu quả điều trị tối ưu.
Liều dùng
-
Herpes sinh dục: 200mg, 5 lần mỗi ngày, trong 5 - 10 ngày. Nên sử dụng thuốc Acyclovir có hàm lượng phù hợp thay vì bẻ viên.
-
Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex (miễn dịch bình thường): 800mg mỗi ngày, chia 2-4 lần (tương đương 2 viên, chia 2-4 lần). Nên tạm ngưng điều trị sau mỗi 6-12 tháng để đánh giá lại tình trạng.
-
Phòng bệnh Herpes simplex (suy giảm miễn dịch): 200 - 400mg, 4 lần mỗi ngày.
-
Điều trị bệnh mạn tính: Theo từng giai đoạn, 200mg, 5 lần mỗi ngày, tốt nhất khi bắt đầu có triệu chứng. Nên dùng thuốc có hàm lượng phù hợp thay vì bẻ viên.
-
Thủy đậu: 800mg (2 viên), 4-5 lần mỗi ngày, trong 5-7 ngày.
-
Zona: 800mg (2 viên), 5 lần mỗi ngày, trong 7-10 ngày.
-
Liều dùng cho trẻ em:
-
Herpes simplex: Trẻ dưới 2 tuổi: bằng nửa liều người lớn.
-
Thủy đậu:
-
Liên tục trong 5 ngày.
-
Trẻ 2-5 tuổi: 400mg, 4 lần mỗi ngày.
-
Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg, 4 lần mỗi ngày.
-
-
-
Suy thận: Cần giảm liều Acyclovir 400mg Quảng Bình tùy theo độ thanh thải creatinin.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng:
-
Kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml.
-
Creatinin huyết thanh cao, suy thận.
-
Trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật.
-
Đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
-
-
Xử trí:
-
Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi.
-
Ngừng thuốc.
-
Truyền nước và điện giải.
-
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Acyclovir Quapharco 400mg
Thuốc Acyclovir Quapharco 400mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Điều trị các bệnh Herpes simplex trên da, ví dụ như Herpes sinh dục hoặc gây loét miệng. Đồng thời, thuốc cũng được dùng để dự phòng và điều trị các đợt khởi phát, tái phát của Herpes sinh dục.
-
Dự phòng và điều trị tái phát Herpes simplex ở người bệnh có khả năng miễn dịch bình thường.
-
Phòng ngừa nhiễm virus Herpes simplex ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị bệnh thủy đậu (Varicella) và Zona (Herpes Zoster).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
- Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng Acyclovir cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị vượt trội so với rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng Acyclovir cho phụ nữ đang cho con bú và chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Người lái xe và vận hàng máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Các phản ứng bất lợi thường gặp khi dùng Acyclovir đường toàn thân bao gồm: sốt, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, tăng bilirubin và men gan trong máu, thay đổi các chỉ số huyết học, phát ban (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc),…
- Ngoài ra, việc sử dụng Acyclovir có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận ở một số người bệnh.
Tương tác thuốc
-
Sự kết hợp giữa Acyclovir và Zidovudin có thể gây ra tình trạng ngủ gà và giảm tri giác.
-
Sử dụng đồng thời Probenecid làm giảm quá trình bài tiết Acyclovir qua thận, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính của Acyclovir.
-
Phối hợp với Amphotericin B hoặc Ketoconazol có thể làm gia tăng hiệu quả chống virus của Acyclovir.
Thận trọng khi sử dụng
-
Cần điều chỉnh liều dùng Acyclovir cho người lớn tuổi và bệnh nhân suy thận do nguy cơ cao gặp các tác dụng bất lợi trên hệ thần kinh.
-
Thận trọng khi phối hợp Acyclovir với các thuốc khác, cần tuân theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Acyclovir Quapharco 400mg chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Acyclovir và Valacyclovir.
Bảo quản
- Bảo quản bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng tác động và nhiệt độ không quá 30 độ C.