Thuốc Savi Tenofovir 300mg - Điều trị nhiễm HIV-1, viêm gan siêu vi B

SaVi Tenofovir 300 là thuốc của Công ty dược phẩm SaVi. Thành phần chính của thuốc là tenofovir. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm HIV-1; viêm gan siêu vi B; dự phòng cho cán bộ y tế có nguy cơ lây nhiễm HIV-1.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Savi Tenofovir 300mg - Điều trị nhiễm HIV-1, viêm gan siêu vi B
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051011
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số nguyên nhân gây ra viêm gan siêu vi B

  • Lây truyền từ mẹ sang con: Virus viêm gan B có thể lây truyền từ người mẹ nhiễm bệnh sang con trong quá trình mang thai hoặc sinh nở.

  • Tiếp xúc với máu hoặc dịch cơ thể bị nhiễm bệnh: Việc dùng chung kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng với người nhiễm bệnh, hoặc tiếp xúc trực tiếp với vết thương hở của người bệnh có thể dẫn đến lây nhiễm.

  • Quan hệ tình dục không an toàn: Virus viêm gan B có thể lây truyền qua đường tình dục.

  • Truyền máu hoặc các chế phẩm từ máu bị nhiễm bệnh: Mặc dù các biện pháp sàng lọc hiện nay đã giảm thiểu đáng kể nguy cơ này, nhưng trong một số trường hợp vẫn có thể xảy ra lây nhiễm qua truyền máu.

  • Xăm hình, xỏ khuyên bằng dụng cụ không được khử trùng đúng cách: Việc sử dụng các dụng cụ không đảm bảo vệ sinh có thể tạo điều kiện cho virus xâm nhập vào cơ thể.

Thành phần của Thuốc Savi Tenofovir 300mg

  • Tenofovir 300 mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Savi Tenofovir 300mg thuộc nhóm thuốc kháng virus.

Cơ chế tác dụng:

Tenofovir disoproxil fumarat là một tiền chất, sau khi vào cơ thể sẽ chuyển thành tenofovir diphosphat. Chất này ức chế enzym sao chép ngược của HIV-1 và enzym polymerase của HBV. Cơ chế tác dụng là cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin 5'-triphosphat và gây kết thúc chuỗi ADN virus sau khi gắn vào. Tenofovir diphosphat cũng có tác dụng ức chế một số ADN-polymerase của tế bào động vật có vú.

Dược động học

Hấp thu:

  • Tenofovir disoproxil fumarat tan trong nước, sinh khả dụng đường uống khoảng 25%.

  • Uống liều 300mg, nồng độ đỉnh huyết thanh (Cmax) đạt sau 1 giờ.

  • Nồng độ đỉnh trung bình khoảng 0,30 μg/ml và diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 2,29 μg/ml.

  • Dược động học tuyến tính trong khoảng liều 75-600 mg, không bị ảnh hưởng bởi liều lặp lại.

Phân bố:

  • Gắn kết với protein huyết tương thấp (< 7.2%).

  • Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 1.2 - 1.3 l/kg.

Chuyển hóa:

  • Không phải là cơ chất của enzym CYP450.

Thải trừ:

  • Bài tiết chủ yếu qua thận, 70-80% dưới dạng không đổi sau khi tiêm tĩnh mạch.

  • Thời gian bán thải khoảng 17 giờ sau khi uống liều 300 mg.

  • Khoảng 32% liều uống được bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ.

  • Bài tiết qua thận theo cơ chế lọc cầu thận và bài tiết chọn lọc ở ống thận, có thể cạnh tranh với các thuốc khác thải trừ qua thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Tenofovir 300mg

Liều dùng

Nhiễm HIV-1:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi (≥ 35kg): 1 viên/lần, ngày 1 lần, kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.

  • Trẻ em 2-12 tuổi hoặc < 35kg: Không phù hợp.

  • Trẻ em < 2 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa xác định.

Viêm gan siêu vi B mạn tính:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi (≥ 35kg): 1 viên/lần, ngày 1 lần.

  • Trẻ em 2-12 tuổi hoặc < 35kg: An toàn và hiệu quả chưa xác định.

Ngừng điều trị:

  • AgHBe (+), không xơ gan: Ít nhất 6-12 tháng sau chuyển đổi huyết thanh HBe hoặc đến khi chuyển đổi HBs hoặc thuốc mất tác dụng. Theo dõi ALT và HBV-DNA sau ngừng thuốc.

  • AgHBe (-), không xơ gan: Đến khi chuyển đổi HBs hoặc thuốc mất tác dụng. Đánh giá lại nếu điều trị > 2 năm.

  • Đồng nhiễm HIV: Theo dõi chặt chẽ khi ngừng thuốc.

Dự phòng nhiễm HIV-1 (người lớn):

  • 1 viên/lần, ngày 1 lần, kết hợp thuốc khác. Uống sớm trong vòng vài giờ sau phơi nhiễm, dùng 4 tuần nếu dung nạp tốt.

Đối tượng đặc biệt:

Người lớn tuổi (> 65 tuổi): Không có liều khuyến cáo.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.

  • ≥ 50 ml/phút: Mỗi 24 giờ.

  • 30-49 ml/phút: Mỗi 48 giờ.

  • 10-29 ml/phút: Mỗi 72-96 giờ.

  • Thẩm phân máu: Mỗi 7 ngày hoặc sau thẩm phân 12 giờ.

  • Suy thận nhẹ (50-80ml/phút): Không cần chỉnh liều.

  • < 10 ml/phút (không thẩm phân): Không có liều khuyến cáo.

  • Trẻ em suy thận: Không khuyến cáo.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

Uống thuốc trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiều chất béo.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên không uống thuốc ít hơn 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và uống liều tiếp theo như lịch thông thường.

  • Nếu quên không uống thuốc hơn 12 giờ và gần đến lúc uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như lịch thông thường. Không được uống gấp đôi liều để bù liều quên uống.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều cao hơn 300 mg còn hạn chế. Trong một nghiên cứu nhỏ với liều 600mg, không ghi nhận tác dụng phụ nghiêm trọng. Hậu quả của liều cao hơn chưa rõ. Nếu có dấu hiệu ngộ độc, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Xử trí: Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu (khoảng 54% thuốc bị loại sau 4 giờ với liều 300 mg).

Chỉ định của Thuốc Savi Tenofovir 300mg

  • Ðiều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

  • Viêm gan siêu vi B mạn tính ở trẻ em ≥ 12 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng enzym ALT (Alanine Amino Transferase) kéo dài, viêm gan hoạt động.

  • Dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV-1: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn đang bị viêm gan siêu vi B, dự phòng cho cán bộ y tế có nguy cơ lây nhiễm HIV-1.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Nhức đầu, chóng mặt có thể xảy ra khi dùng tenofovir disoproxil fumarat do đó bệnh nhân cần thận trọng, mặc dù chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai:

Chỉ sử dụng tenofovir khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không cho con bú nếu có điều trị bệnh bằng tenofovir.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chuyển hóa: Hạ phosphat huyết.

  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, chướng bụng.

  • Gan: Tăng transaminase.

  • Da và mô dưới da: Phát ban

  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chuyển hóa: Hạ kali huyết.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Cơ xương và các mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ.

  • Thận: Tăng creatinin, bệnh thận ở ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi)

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Chuyển hóa: Nhiễm toan lactic.

  • Gan: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.

  • Da và mô dưới da: Phù mạch.

  • Cơ xương và các mô liên kết: Nhuyễn xương (biểu hiện như đau xương và dễ gãy xương), bệnh cơ.

  • Thận: Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp), bệnh đái tháo nhạt do thận.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng, theo dõi chặt chẽ, có thể điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc:

  • Didanosin: Tăng đáng kể nồng độ didanosin, tăng nguy cơ tác dụng phụ (viêm tụy, viêm dây thần kinh). Cân nhắc giảm liều didanosine (250mg ở người > 60kg) hoặc ngừng didanosin nếu có tác dụng phụ.

  • Atazanavir: Atazanavir tăng nồng độ tenofovir. Tenofovir giảm nồng độ atazanavir. Phải dùng atazanavir 300mg kèm ritonavir 100 mg khi phối hợp tenofovir. Nếu có tác dụng phụ, cân nhắc ngừng tenofovir.

  • Lopinavir + Ritonavir: Tăng nồng độ tenofovir, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cân nhắc ngừng tenofovir nếu có tác dụng phụ.

Ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác:

  • Lamivudin: Tenofovir làm giảm nồng độ lamivudin.

  • Indinavir: Tenofovir làm tăng nồng độ tenofovir và giảm nồng độ indinavir.

Tăng tác dụng phụ của Tenofovir:

  • Ledipasvir + Sofosbuvir: Dùng chung làm tăng tác dụng phụ của tenofovir.

Ảnh hưởng đến chức năng thận và tương tác thải trừ:

  • Thuốc làm giảm chức năng thận: Tăng nồng độ tenofovir.

  • Thuốc thải trừ qua thận (aciclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): Có thể tăng nồng độ của cả tenofovir và các thuốc này do cạnh tranh thải trừ ở thận.

  • Adefovir dipivoxil: Không dùng chung với tenofovir trong điều trị viêm gan B.

Thận trọng

Nguy cơ nghiêm trọng:

  • Toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ: Đã có báo cáo tử vong ở bệnh nhân dùng thuốc tương tự nucleosid (bao gồm tenofovir) cùng thuốc kháng retrovirus khác, đặc biệt ở phụ nữ béo phì dùng thuốc kéo dài. Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh gan. Cần xét nghiệm trước khi dùng.

  • Viêm gan trầm trọng sau ngừng điều trị HBV: Có thể xảy ra muộn (ít nhất 7 tháng sau). Cân nhắc tái điều trị khi thích hợp.

Ảnh hưởng trên thận:

  • Suy giảm chức năng thận: Tenofovir thải trừ qua thận. Đã có báo cáo suy thận (cấp tính, hội chứng Fanconi). Kiểm tra độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh trước và thường xuyên ở bệnh nhân có nguy cơ.

  • Tăng độc tính thận khi dùng chung: Với thuốc gây độc thận (amphotericin B, foscarnet, NSAIDs...).

Sử dụng kết hợp thuốc:

  • Không dùng chung: Với thuốc chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc adefovir dipivoxil.

  • Đồng nhiễm HIV-1 và HBV: Chỉ dùng như một phần của phác đồ ARV thích hợp do nguy cơ kháng HIV-1. Xét nghiệm kháng thể HIV-1 trước khi dùng.

Ảnh hưởng trên xương và mỡ:

  • Giảm tỷ trọng khoáng xương (BMD): Theo dõi ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc loãng xương. Bổ sung calci và vitamin D có thể hữu ích.

  • Mềm xương (osteomalacia): Đã có báo cáo khi dùng tenofovir với efavirenz và lamivudin.

  • Tái phân bố mỡ: Quan sát thấy ở bệnh nhân HIV-1 dùng ARV.

Khác:

  • Triệu chứng tái lập miễn nhiễm: Có thể xảy ra ở bệnh nhân HIV-1.

  • Tá dược lactose: Thận trọng ở người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Chống chỉ định

Thuốc Savi Tenofovir 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Dùng đồng thời với thuốc khác thành phần có chứa tenofovir disoproxil fumarat, tenofovir alafenamid hoặc adefovir dipivoxil.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần dược phẩm SaVi
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự