Thành phần của Thuốc Tenfovix 300mg
Thành phần
Tenofovir disoproxil fumarat hàm lượng 300mg.
Dược động học
Hấp thu:
Sinh khả dụng đường uống khoảng 25%. Ở người nhiễm HIV-1, sau khi uống liều tenotovir disoproxil tumarat 300mg, Cmax đạt được sau 1,0 ± 0,4 giờ. Cmax, AUC của tenotovir lần lượt là 296 ± 90 ng/mL và 2287 ± 685 ng.hr/ml. Thức ăn có ảnh hưởng đến Cmax của tenofovir khoảng 1 giờ.
Phân bố:
In vitro, khoảng 7,2% gắn kết với protein huyết thanh của người.
Chuyển hóa, thải trừ:
Thời gian bán thải của tenotovir khoảng 17 giờ. Tenofovir được bài tiết qua thận nhờ sự kết hợp của lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Tenofovir disoproxiI fumarat thuộc nhóm thuốc kháng virus dùng đường uống.
Cơ chế tác dụng:
Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của HIV-1 bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyadenosine 5 -triphosphate, và sau đó, sát nhập vào ADN của virus gây kết thúc chuỗi AND. Tenofovir diphosphate ức chế polymerase ADN α, β và polymerase ADN mitochondrial γ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tenfovix 300mg
Liều dùng
Người lớn: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin (mL/min) | Bệnh nhân thẩm tách máu | |||
≥ 50 |
30 - 49 |
10 - 29 | ||
Liều dùng |
1 viên (300 mg), mỗi 24 giờ |
1 viên (300 mg), mỗi 48 giờ |
1 viên (300 mg), mỗi 2 lần/tuần |
Mỗi 7 ngày hoặc sau 1 cuộc thẩm tách 12 giờ. |
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo lịch trình. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có báo cáo nào về việc dùng tenofovir quá liều ở bệnh nhân. Ở các đối tượng khỏe mạnh đã nhận tenofovir disoproxil fumarate liều 600mg trong 28 ngày, không thấy có tai biến nào xảy ra.
- Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi xem có biểu hiện nào về sự nhiễm độc, và nếu cần có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Sau khi dùng tenofovir disoproxil fumarate 300mg liều đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại khoảng 10% tenofovir.
Chỉ định của Thuốc Tenfovix 300mg
- Phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu ra trong phần chỉ định.
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian có thai khi thật sự cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc: Tenofovir disoproxiI fumarat có thể gây chóng mặt. Nếu cảm thấy chóng mặt khi dùng thuốc, không lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn dạ dày-ruột nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và buồn nôn. Ngoài ra, có thể gặp chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, rash da, giảm phosphat máu.
Hiếm khi
- Tăng nồng độ amylase huyết tương, viêm tụy, tăng enzyme gan, viêm gan; độc tính trên thận bao gồm: Hội chứng Fanconi, viêm thận kẽ, và suy thận cấp; nhiễm acid lactic thường đi kèm với phì đại gan và gan nhiễm mỡ.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời tenofovir với thuốc làm giảm chức năng thận hoặc các thuốc cạnh tranh với tenofovir để được thải ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir hay các thuốc được dùng chung.
- Dùng đồng thời tenofovir với atazanavir, lopinavir, ritonavir có thể làm tăng nồng độ của tenofovir.
Thận trọng
Nhiễm acid lactic/Phì đại gan và gan nhiễm mỡ
- Nhiễm toan lactic, phì đại gan và gan nhiễm mỡ (kể cả trường hợp tử vong), đã đuợc báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleoside bao gồm tenofovir trong phối hợp với các thuốc antiretroviral khác. Đa số các trường hợp xảy ra ở phụ nữ. trong đó béo phì và tiếp xúc với nucleoside kéo dài là những yếu tố nguy cơ. Do đó, cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ về bệnh gan.
- Việc sử dụng thuốc nên được đình chỉ nếu có sự gia tăng nhanh nồng độ aminotransferase, nhiễm toan acid lactic, hoặc có dấu hiệu gan nhiễm độc (bao gồm chứng phì đại gan vầ gan nhiễm mỡ ngay cả trong trường hợp không có sự gia tăng transaminase rõ rệt).
Bệnh nhân suy thận
- Thận trọng theo dõi chức năng thận nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc có tiển sử rối loạn chức năng thận, để phát hiện những thay đổi creatinine và phosphate huyết thanh.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và virus viêm gan B
- Bệnh nhân nhiễm virus HIV nên kiểm tra về tình trạng viêm gan B truớc khi tiến hành trị liệu kháng retrovirus. Tenotovir không chỉ định trong điều tri viêm gan B. Hiệu quả và an toàn của tenotovir chưa đuợc chứng minh ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV và virus viêm gan B. Một số báo cáo cho thấy có sự trầm trọng thêm viêm gan B. Nếu có thể, nên bắt đầu điều trị viêm gan B trước khi dùng tenotovir để điều trị nhiễm HIV.
Những thận trọng khác
- Trẻ em <18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc trên nhóm đối tượng này chưa được thiết lập.
- Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian có thai khi thật sự cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ vế những nguy cơ và lợi ích của thuốc.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.