Thuốc Fentania 10 (Hộp 2 vỉ x 14 viên) - Kiểm soát đường huyết đái tháo đường tuyp 2 (Enlie)

Fentania 10 được sản xuất bởi Công ty Dược Enlie với hoạt chất chính là Dapagliflozin. Được sử dụng điều trị cho các đối tượng bệnh nhân mắc đái tháo đường tuýp 2 từ 18 tuổi trở lên…

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Fentania 10 (Hộp 2 vỉ x 14 viên) - Kiểm soát đường huyết đái tháo đường tuyp 2 (Enlie)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu:
Enlie
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049851
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Đối tượng thường mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2

  • Người lớn tuổi: Nguy cơ mắc bệnh tăng theo độ tuổi, đặc biệt là sau 40 tuổi.

  • Người thừa cân hoặc béo phì: Béo phì là yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh đái tháo đường tuýp 2.

  • Người có tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đường: Nếu có người thân trong gia đình mắc bệnh, nguy cơ mắc bệnh của bạn sẽ cao hơn.

  • Người ít vận động: Lối sống ít vận động làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

  • Người có chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn nhiều đồ ngọt, đồ ăn chế biến sẵn, ít chất xơ làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

  • Phụ nữ có tiền sử đái tháo đường thai kỳ: Phụ nữ mắc đái tháo đường thai kỳ có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 sau này.

Thành phần của Thuốc Fentania 10

Bảng thành phần

  • Hoạt chất: Dapagliflozin 10mg;

  • Các tá dược khác: Lactose monohydrate, cellulose, microcrystalline, crospovidone, magnesium stearate, HPMC 15 cps, aerosil - 200, PEG, talc, titan dioxyd

Dược động học

Hấp thu

  • Dapagliflozin hấp thu tốt và nhanh sau khi uống

Phân bố

  • Nồng độ Dapagliflozin tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt trong 2 giờ sau khi uống lúc đói. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống là 78%

Chuyển hóa: 

  • Dapagliflozin được chuyển hóa qua gan

Thải trừ: 

  • Dapagliflozin thải trừ qua thận. 

  • Sau khi sử dụng Dapagliflozin, glucose được đánh giá tăng bài tiết qua nước tiểu ở người khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Khoảng 70g Glucose bài tiết vào nước tiểu mỗi ngày. Ngoài ra, ghi nhận tăng natri niệu và ure niệu, giảm nồng độ ure huyết thanh.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế protein đồng vận chuyển Na-glucose 2 (SGLT2). 

Mã ATC: A10BK01

Cơ chế tác dụng 

  • Dapagliflozin có hiệu lực ức chế mạnh, ức chế chọn lọc và thuận nghịch đối với protein đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT-2).

  • SGLT-2 xuất hiện chọn lọc ở thận, không phát hiện thấy ở hơn 70 mô khác kể cả gan, cơ vân, mô mỡ, vú, bàng quang và não. SGLT-2 là yếu tố vận chuyển chủ yếu để tái hấp thu glucose từ ống tiểu quản thận vào tuần hoàn.

  • Mặc dù đái tháo đường type 2 làm tăng glucose trong máu nhưng quá trình tái hấp thu Glucose được chọn lọc vẫn tiếp tục.

  • Dapagliflozin cải thiện cả mức đường huyết đói và đường huyết sau ăn bằng cách giảm tái hấp thu glucose tại thận dẫn đến bài tiết glucose vào nước tiểu. Lượng glucose thải qua thận theo cơ chế này phụ thuộc vào nồng độ glucose trong máu và độ lọc cầu thận (GFR).

  • Dapagliflozin không làm suy giảm quá trình sản xuất sản xuất glucose nội sinh độ giảm Glucose trong máu.

  • Dapagliflozin độc lập với quá trình bài tiết Insulin và tác dụng của Insulin.

  • Tăng bài tiết Glucose qua nước tiểu do dapagliflozin có liên quan đến giảm năng lượng và giảm cân. Ức chế sự đồng vận chuyển glucose và natri cũng liên quan đến lợi tiểu nhẹ và tăng natri niệu thoáng qua.

  • Dapagliflozin ức chế chọn lọc trên SGLT-2 gấp hơn 1400 so với SGLT-1. Trong đó, SGLT-1 là yếu tố đồng vận chuyển chủ yếu để hấp thu Glucose ở ruột

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fentania 10

Liều dùng

  • Đơn trị liệu & phối hợp bổ sung: Liều khuyến cáo là 10 mg dapagliflozin, 1 lần/ ngày trong đơn trị liệu hoặc trong trị liệu phối hợp bổ sung với thuốc làm giảm glucose trong máu khác, kể cả Insulin.

  • Khi sử dụng phối hợp dapagliflozin với Insulin hoặc với một thuốc kích thích tiết Insulin như Sulfonylurea, cần sử dụng liều thấp insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin để hạn chế nguy cơ hạ đường huyết

  • Suy thận: Hiệu quả của thuốc giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình, không có hiệu quả với bệnh nhân suy thận nặng. Theo dõi chức năng thận.

  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ, trung bình không cần hiệu chỉnh liều, bệnh nhân suy gan nặng liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg, nếu dung nạp tốt có thể tăng lên 10 mg.

  • Người cao tuổi (>65 tuổi): Không khuyến cáo hiệu chỉnh liều, nên xem xét chức năng thận và nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn.

  • Trẻ em: Hiện chưa có dữ liệu

Cách dùng

  • Uống 1 lần/ ngày vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn, nên uống nguyên viên thuốc

Xử trí khi quá liều

  • Dapagliflozin không cho thấy độc tính ở người khỏe mạnh uống liều đơn đến 500 mg (gấp 50 lần liều khuyến cáo tối đa ở người)

  • Tuy nhiên, cân nhắc mức liều sử dụng để hạn chế tác dụng phụ hạ đường huyết

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Fentania 10

Fentania được chỉ định cho bệnh nhân trên 18 tuổi bị đái tháo đường tuýp 2 nhằm hỗ trợ kiểm soát đường huyết.

Fentania có thể sử dụng đơn trị liệu:

  • Khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết cho những bệnh nhân không thích hợp khi sử dụng metformin do không dung nạp.

Trị liệu phối hợp, bổ sung trong trường hợp:

  • Fentania có thể phối hợp với các thuốc làm giảm đường huyết khác, kể cả Insulin - khi các thuốc này kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân trên 18 tuổi bị đái tháo đường tuýp 2

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu về sử dụng dapagliflozin ở phụ nữ có thai. Không khuyến cáo sử dụng dapagliflozin trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai, nên ngừng điều trị bằng dapagliflozin

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Fentania 10 có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rất thường gặp 

  • Hạ đường huyết khi sử dụng chung với Sulfonylurea hoặc insulin

Thường gặp

  • Viêm âm hộ - âm đạo, viêm quy đầu và các nhiễm trùng tiết niệu; chóng mặt, đau lưng, tiểu khó / tiểu nhiều, tăng hematocrit, giảm độ thanh thải, rối loạn lipid máu.

Ít gặp

  • Nhiễm nấm, giảm thể tích tuần hoàn, táo bón, khô miệng, tiểu đêm, suy thận, ngứa âm đạo, ngứa đường sinh dục, tăng creatinine trong máu, tăng ure máu, giảm cân

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu:

  • Dapagliflozin có thể làm tăng tác dụng của lợi tiểu Thiazide, lợi tiểu quai và làm tăng nguy cơ mất nước, hạ huyết áp.

Insulin và các thuốc kích thích tiết Insulin.

  • Insulin và các thuốc kích thích tiết Insulin như Sulfonylurea có thể gây hạ đường huyết, khi sử dụng phối hợp với Dapagliflozin cần hiệu chính liều hai thuốc trên.

Tác dụng của thuốc khác trên Dapagliflozin

  • Dược động học của Dapagliflozin không bị ảnh hưởng bởi metformin, pioglitazone, sitagliptin, glimepiride, voglibose, hydrochlorotiazid, bumetanid, valsartan, simvastatin.

Thận trọng

Chưa có thông tin

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Không sử dụng Fentania cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc đái tháo đường nhiễm ceto - acid.

  • Không khuyến cáo sử dụng Dapagliflozin cho bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu quai, hoặc bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn do bệnh cấp tính

Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Enlie
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự