Glucophage 500mg - Điều trị đái tháo đường typ II

Giá tham khảo: 1.900đ/ viên
Lựa chọn
1.900đ
Glucophage 500mg - Điều trị đái tháo đường typ II
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0661129001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Giới thiệu về thuốc Glucophage 500mg

Bệnh đái tháo đường là một căn bệnh đang xuất hiện phổ biến và chiếm tỷ lệ lớn về bệnh tật ở nước ta hiện nay. Căn bệnh xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau và chia làm 2 dạng: tiểu đường typ I và tiểu đường typ II. Bệnh nhân bị tiểu đường typ I chủ yếu nghiên cứu là do gen di truyền. Tuy nhiên, bệnh nhân tiểu đường typ II mắc bệnh chủ yếu do nhiều yếu tố khách quan mà hay gặp nhất đó là chế độ dinh dưỡng, ăn uống và sinh hoạt. Hiện nay, theo nghiên cứu có 2 thành phần hoạt chất chính trong điều trị căn bệnh tiểu đường là metformin và insulin. 

Glucophage 500mg là một trong những thuốc điều trị đái tháo đường quen thuộc, được các chuyên gia y tế lựa chọn sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường typ II. Thuốc có xuất xứ từ Pháp và được nhập khẩu và phân phối tại nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Với thành phần chính là Metformin, thuốc điều trị cho bệnh nhân tiểu đường typ II khi chế độ ăn và vận động thể dục không đáp ứng hiệu quả để kiểm soát đường huyết. Vậy Glucophage là thuốc gì và có cách dùng như thế nào? Hãy cùng dược sĩ Pharmart tìm hiểu chi tiết thông tin thuốc dưới đây.

 

Thông tin của thuốc Glucophage 500mg

Thuốc được các chuyên gia y tế tin dùng cho bệnh nhân tiểu đường typ II giúp ổn định chỉ số đường huyết và giảm thiểu các biến chứng xảy ra. Hoạt chất chính của thuốc là Metformin - thuộc nhóm điều trị tiểu đường được sử dụng quen thuộc trong nhiều loại thuốc.

Cơ chế tác dụng

Metformin là chất được hoạt động với nhiều cơ chế khác nhau để tạo ra tác dụng ổn định chỉ số đường huyết:

- Ức chế trực tiếp vào quá trình tạo lên các phân tử đường mới.

- Cản trở quá trình phân hủy glycogen thành các phân tử đường, đồng thời kích thích quá trình tổng hợp glycogen trong tế bào nhờ vào enzyme tác động Glycogen Synthase.

- Tăng cường nhạy cảm Insulin, giúp cải thiện các liên kết Insulin và tăng việc sử dụng Glucose ở tế bào và ngoại biên. 

- Ức chế đồng thời quá trình tổng hợp Glucose ở gan nhưng hạn chế hấp thu Glucose ở ruột.

- Ngoài ra, Metformin còn có cơ chế khác không liên quan đến chức năng chống đái tháo đường đó là tăng cường các chuyển hóa có lợi của lipid.

Dược lực học

- Metformin là hoạt chất chống đái tháo đường nhóm Biguanid hay có thể gọi là thuốc chống tăng đường huyết. Metformin chỉ làm giảm sự tăng đường huyết (ổn định đường huyết) mà không gây ra tác dụng hạ đường huyết ngay cả trên người bệnh tiểu đường hoặc người bình thường không gặp vấn đề về đường huyết.

- Tại tế bào, Metformin làm tăng cường quá trình tổng hợp glycogen.

- Ngoài ra, với liều điều trị đã có nghiên cứu lâm sàng chứng minh được rằng có nhóm chứng trung và dài hạn, metformin còn có những phản ứng có lợi khác về các chỉ số lipid đó là: hạ Cholesterol toàn phần, giảm tỷ trọng Cholesterol LDL, giảm mức Triglyceride. 

Dược động học

Hấp thu:

- Thuốc hấp thu chậm và không hoàn toàn vào hệ tiêu hóa với tỷ lệ hấp thu khoảng 70-80% liều dùng.

- Với người khỏe mạnh bình thường, sinh khả dụng tuyệt đối đạt khoảng 50-60%.

- Sự ảnh hưởng của thức ăn là không đáng kể với mức độ và tốc độ hấp thu của hoạt chất.

Nồng độ của thuốc đạt ổn định sau 1-2 ngày và nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 2,5 giờ.

Phân bố:

- Chủ yếu được phân chia vào trong hồng cầu - đây là nơi được xem như ngăn phân bố thứ cấp.

- Tỷ lệ liên kết với Protein thấp và gần như không đáng kể.

- Do vậy, nồng độ đỉnh trong huyết tương cao hơn trong máu và đạt trong khoảng thời gian như nhau.

Chuyển hóa: Không chuyển hóa thành các chất khác và tồn tại dưới dạng không đổi.

Thải trừ:

- Metformin được lọc qua màng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.

- Thời gian thải trừ của thuốc khoảng 6,5 giờ.

- Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải kéo dài hơn ở người bình thường và nồng độ Creatinin là yếu tố ảnh hưởng chính đến độ thanh thải của thuốc. Trên bệnh nhân này, nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn.

 

Địa chỉ mua thuốc Glucophage 500mg uy tín 

Thuốc Glucophage 500mg là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần

- Hoạt chất chính: Metformin hydrochlorid 500mg (tương ứng 390mg Metformin dạng base)

- Tá dược: Polyvidone K30, Magnesium stearate, hypromellose vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Thuốc Glucophage 500mg được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp:

- Ðiều trị bệnh đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

  • Ở người lớn, sử dụng Glucophage như đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác hoặc với insulin.
  • Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên, sử dụng Glucophage như đơn trị liệu hay kết hợp với insulin.

- Giảm biến chứng đái tháo đường ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp II quá cân được điều trị bằng metformin như liệu pháp đầu tiên sau khi thất bại với chế độ ăn kiêng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi bị đái tháo đường typ II.

Liều dùng - cách dùng

Cách dùng:

- Không được nhai viên thuốc và phải nuốt cả viên.

- Dùng trong và cuối bữa ăn để giảm thiểu các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

- Khi sử dụng với liều điều trị: Phải dùng Glucophage hàng ngày và không ngắt quãng. Khi ngừng điều trị, bệnh nhân phải liên lạc với bác sĩ.

Liều dùng:

Người lớn

Đơn trị liệu và kết hợp với các thuốc đái tháo đường dùng đường uống khác

- Liều khởi đầu: 2-3 lần/ngày.

- Sau 10-15 ngày: hiệu chỉnh liều tùy theo sự cải thiện của chỉ số đường huyết.

- Liều tối đa khuyến cáo là 3gam mỗi ngày và chia làm 3 lần dùng.

- Nếu sử dụng Metformin thay thế cho một thuốc điều trị dạng uống khác: Ngừng sử dụng thuốc đó và dùng liều chỉ định như trên.

Kết hợp với Insulin

- Liều khởi đầu: 2-3 lần/ngày.

- Liều lượng Insulin dùng kết hợp phụ thuộc và chỉ số đo đường huyết.

Người cao tuổi

Tùy thuộc vào chức năng thận để sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên (Đơn trị liệu kết hợp với Insulin)

- Liều khởi đầu: 1 lần/ngày.

- Sau 10-15 ngày: hiệu chỉnh liều tùy theo sự cải thiện của chỉ số đường huyết.

- Liều tối đa khuyến cáo là 2 gam/ngày chia 2-3 lần dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

- Làm rối roạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn. Tuy nhiên các triệu chứng này chỉ xuất hiện nhiều ở giai đoạn khởi đầu và có thể tự hồi phục.

- Rối loạn vị giác.

Ít gặp: Các phản ứng như ngứa, ban đỏ, nổi mề đay trên da.

Rất hiếm gặp: 

- Viêm gan hoặc ảnh hưởng chức năng gan bất thường.

- Nhiễm acid lactic: gây nôn mửa, đau bụng và mệt mỏi nghiêm trọng.

- Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo giảm nồng độ trong huyết thanh.

Tương tác thuốc

- Khi sử dụng Glucocorticoids và các chất có hoạt tính giao cảm làm tăng đường huyết nội tai cần theo dõi chỉ số đường huyết ngay từ ban đầu để có chế độ liều phù hợp nhất.

- Các thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thuốc lợi tiểu quay) làm suy giảm chức năng thận và tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.

- Các thuốc ức chế men chuyển cũng làm giảm mức đường huyết và có thể gây nguy cơ hạ đường huyết lớn.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng Metformin trong quá trình mang thai mà do có thể gây độc cho thai nhi. Nên thay thế sử dụng bằng Insulin.

- Phụ nữ cho con bú: Cần cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ cho bé (ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc) để an toàn điều trị do chưa có nghiên cứu cụ thể xác định ảnh hưởng của Metformin trên trẻ sơ sinh.

- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng, tuy nhiên cần chú ý nếu sử dụng cùng các thuốc chống đái tháo đường khác để tránh nguy cơ hạ đường huyết.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Metformin hoặc bất kỳ tác dược nào có trong thuốc.

- Có nhiễm toan chuyển hóa: nhiễm toan thể ceton do đái tháo đường, nhiễm acid lactic.

- Tiền hôn mê do đái tháo đường.

- Bệnh nhân suy thận và rối loạn chức năng thận ( độ thanh thải Creatinin và mức lọc cầu thận giảm).

- Những trường hợp làm thay đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm khuẩn, nhiễm trùng nặng xảy ra cấp tính.

- Các bệnh lý gây thiếu oxy mô (nhồi máu cơ tim, suy tim, suy hô hấp).

- Bệnh nhân suy gan.

- Người nghiện rượu hoặc bị nhiễm độc rượu cấp tính.

- Làm các xét nghiệm X quang liên quan đến sử dụng chất cản quang có chứa iod hoặc làm các phẫu thuật lớn theo chương trình.

Thận trọng khi sử dụng

- Thận trọng khi dùng phối hợp với Insulin hoặc sử dụng các tác nhân chống đái tháo đường bằng đường uống khác vì có thể gây hạ đường huyết.

Quá liều và xử trí

- Quá liều Metformin ghi nhận là nhiễm acid lactic.

- Xử trí: Cần được cấp cứu khẩn cấp và nhập viện kịp thời để điều trị. Phương pháp hiệu quả nhất là thẩm tách máu.

Bảo quản

- Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Merck Stante

Thành phần

- Hoạt chất chính: Metformin hydrochlorid 500mg (tương ứng 390mg Metformin dạng base)

- Tá dược: Polyvidone K30, Magnesium stearate, hypromellose vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Thuốc Glucophage 500mg được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp:

- Ðiều trị bệnh đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

  • Ở người lớn, sử dụng Glucophage như đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác hoặc với insulin.
  • Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên, sử dụng Glucophage như đơn trị liệu hay kết hợp với insulin.

- Giảm biến chứng đái tháo đường ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp II quá cân được điều trị bằng metformin như liệu pháp đầu tiên sau khi thất bại với chế độ ăn kiêng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi bị đái tháo đường typ II.

Liều dùng - cách dùng

Cách dùng:

- Không được nhai viên thuốc và phải nuốt cả viên.

- Dùng trong và cuối bữa ăn để giảm thiểu các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

- Khi sử dụng với liều điều trị: Phải dùng Glucophage hàng ngày và không ngắt quãng. Khi ngừng điều trị, bệnh nhân phải liên lạc với bác sĩ.

Liều dùng:

Người lớn

Đơn trị liệu và kết hợp với các thuốc đái tháo đường dùng đường uống khác

- Liều khởi đầu: 2-3 lần/ngày.

- Sau 10-15 ngày: hiệu chỉnh liều tùy theo sự cải thiện của chỉ số đường huyết.

- Liều tối đa khuyến cáo là 3gam mỗi ngày và chia làm 3 lần dùng.

- Nếu sử dụng Metformin thay thế cho một thuốc điều trị dạng uống khác: Ngừng sử dụng thuốc đó và dùng liều chỉ định như trên.

Kết hợp với Insulin

- Liều khởi đầu: 2-3 lần/ngày.

- Liều lượng Insulin dùng kết hợp phụ thuộc và chỉ số đo đường huyết.

Người cao tuổi

Tùy thuộc vào chức năng thận để sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên (Đơn trị liệu kết hợp với Insulin)

- Liều khởi đầu: 1 lần/ngày.

- Sau 10-15 ngày: hiệu chỉnh liều tùy theo sự cải thiện của chỉ số đường huyết.

- Liều tối đa khuyến cáo là 2 gam/ngày chia 2-3 lần dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

- Làm rối roạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn. Tuy nhiên các triệu chứng này chỉ xuất hiện nhiều ở giai đoạn khởi đầu và có thể tự hồi phục.

- Rối loạn vị giác.

Ít gặp: Các phản ứng như ngứa, ban đỏ, nổi mề đay trên da.

Rất hiếm gặp: 

- Viêm gan hoặc ảnh hưởng chức năng gan bất thường.

- Nhiễm acid lactic: gây nôn mửa, đau bụng và mệt mỏi nghiêm trọng.

- Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo giảm nồng độ trong huyết thanh.

Tương tác thuốc

- Khi sử dụng Glucocorticoids và các chất có hoạt tính giao cảm làm tăng đường huyết nội tai cần theo dõi chỉ số đường huyết ngay từ ban đầu để có chế độ liều phù hợp nhất.

- Các thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thuốc lợi tiểu quay) làm suy giảm chức năng thận và tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.

- Các thuốc ức chế men chuyển cũng làm giảm mức đường huyết và có thể gây nguy cơ hạ đường huyết lớn.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng Metformin trong quá trình mang thai mà do có thể gây độc cho thai nhi. Nên thay thế sử dụng bằng Insulin.

- Phụ nữ cho con bú: Cần cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ cho bé (ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc) để an toàn điều trị do chưa có nghiên cứu cụ thể xác định ảnh hưởng của Metformin trên trẻ sơ sinh.

- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng, tuy nhiên cần chú ý nếu sử dụng cùng các thuốc chống đái tháo đường khác để tránh nguy cơ hạ đường huyết.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Metformin hoặc bất kỳ tác dược nào có trong thuốc.

- Có nhiễm toan chuyển hóa: nhiễm toan thể ceton do đái tháo đường, nhiễm acid lactic.

- Tiền hôn mê do đái tháo đường.

- Bệnh nhân suy thận và rối loạn chức năng thận ( độ thanh thải Creatinin và mức lọc cầu thận giảm).

- Những trường hợp làm thay đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm khuẩn, nhiễm trùng nặng xảy ra cấp tính.

- Các bệnh lý gây thiếu oxy mô (nhồi máu cơ tim, suy tim, suy hô hấp).

- Bệnh nhân suy gan.

- Người nghiện rượu hoặc bị nhiễm độc rượu cấp tính.

- Làm các xét nghiệm X quang liên quan đến sử dụng chất cản quang có chứa iod hoặc làm các phẫu thuật lớn theo chương trình.

Thận trọng khi sử dụng

- Thận trọng khi dùng phối hợp với Insulin hoặc sử dụng các tác nhân chống đái tháo đường bằng đường uống khác vì có thể gây hạ đường huyết.

Quá liều và xử trí

- Quá liều Metformin ghi nhận là nhiễm acid lactic.

- Xử trí: Cần được cấp cứu khẩn cấp và nhập viện kịp thời để điều trị. Phương pháp hiệu quả nhất là thẩm tách máu.

Bảo quản

- Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Merck Stante
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự