Thuốc Glucophage 1000mg

Giá tham khảo: 4.200đ/ viên

Thuốc được dùng để điều trị đái tháo đường type II không phụ thuộc Insulin, đặc biệt bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không kiểm soát đường huyết. Glucophage 1000mg được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi.

Lựa chọn
4.200đ
Thuốc Glucophage 1000mg
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0661129002
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học Đỗ Thị Vân Anh, với kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của mình, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng tận tâm nhất.

Thành phần

Metformin 1000mg

Công dụng

  • Glucophage 1000mg thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt đối với bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết thích hợp.
  • Glucophage 1000mg được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi.
  • Người lớn có thể uống Glucophage 1000mg riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc với insulin.
  • Đối với trẻ em trên 10 tuổi và vị thành niên có thể uống Glucophage 1000mg riêng rẽ hoặc phối hợp với insulin.
  • Để giảm các biến chứng ở những người quá cân mắc bệnh đái tháo đường type 2 thì uống metformin hydroclorid là liệu pháp hàng đầu khi chế độ ăn kiêng không đạt kết quả mong muốn.

Đối tượng sử dụng

thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp II

Liều dùng - cách dùng

  • Người lớn có chức năng thận bình thường (eGFR ≥ 90 mL/phút/1,73m2): Điều trị đơn và phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác. Liều khởi đầu thông thường là 500mg hoặc 850mg metformin hydrochloride 2 hoặc 3 lần mỗi ngày trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở các xét nghiệm đo dường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp đường tiêu hóa.
  • Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao meformin hydrochloride (từ 2 đến 3 gram mỗi ngày), có thể thay thể hai viên nén bao phim Glucophage 500mg bằng một viên Glucophage 1000mg. Liều cao nhất metformin hydrochloride là 3 g/ngày, chia làm 3 lần. Nếu đổi từ các thuốc chống đái tháo đường khác sang metformin hydrochloride đường uống, thì trước hết phải ngừng dùng thuốc trước đó rồi điều trị khởi đầu với metformin hydrochloride ở liều chỉ định trên. Kết hợp với Insulin: Metformin hydrochloride kết hợp với Insulin đạt được kiểm soát đường huyết tốt hơn. Uống metformin với liều thông thường viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin 2-3 lần trong ngày, trong khi liều insulin điều chỉnh dựa vào đo nồng độ đường trong máu.
  • Bệnh nhân suy thận: Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó. Có thể xem xét giảm liều tùy theo sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân có eGFR trong khoảng 60-89 mL/phút/1,73m2. Metformin có thể sử dụng trên bệnh nhân suy thận có eGFR trong khoảng 30-59 mL/phút/1,73m2 chỉ trong trường hợp không có các điều kiện khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và theo sự chỉnh liều như sau: Liều khởi đầu là 500mg metformin hydrochloride 1 lần/ngày . Liều tối đa là 1000mg mỗi ngày. Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Chức năng thận giảm nên cần chú ý có thể cần hiệu chỉnh liều khi dùng Glucophage 1000mg ở những bệnh nhân này. Đồng thời, thường xuyên đánh giá chức năng thận của bệnh nhân.
  • Trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên: Điều trị đơn và phối hợp với insulin. Liều khởi đầu thường dùng là 1 viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin, uống trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày cần hiệu chỉnh liều dựa vào việc đo và theo dõi đường huyết trong máu. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột. Liều metformin tối đa được khuyến cáo là 2g, 2-3 lần/ngày.

Khuyến cáo

Thuốc glucophage 1000mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với metformin hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp và tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2). Các bệnh cấp tính có khả năng gây suy chức năng thận, như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
  • Tiêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod.
  • Một số bệnh cấp hay mạn gây thiếu oxy ở mô như: Suy tim hay suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Trước khi sử dụng bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Thành phần

Metformin 1000mg

Công dụng

  • Glucophage 1000mg thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt đối với bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết thích hợp.
  • Glucophage 1000mg được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi.
  • Người lớn có thể uống Glucophage 1000mg riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc với insulin.
  • Đối với trẻ em trên 10 tuổi và vị thành niên có thể uống Glucophage 1000mg riêng rẽ hoặc phối hợp với insulin.
  • Để giảm các biến chứng ở những người quá cân mắc bệnh đái tháo đường type 2 thì uống metformin hydroclorid là liệu pháp hàng đầu khi chế độ ăn kiêng không đạt kết quả mong muốn.

Đối tượng sử dụng

thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp II

Liều dùng - cách dùng

  • Người lớn có chức năng thận bình thường (eGFR ≥ 90 mL/phút/1,73m2): Điều trị đơn và phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác. Liều khởi đầu thông thường là 500mg hoặc 850mg metformin hydrochloride 2 hoặc 3 lần mỗi ngày trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở các xét nghiệm đo dường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp đường tiêu hóa.
  • Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao meformin hydrochloride (từ 2 đến 3 gram mỗi ngày), có thể thay thể hai viên nén bao phim Glucophage 500mg bằng một viên Glucophage 1000mg. Liều cao nhất metformin hydrochloride là 3 g/ngày, chia làm 3 lần. Nếu đổi từ các thuốc chống đái tháo đường khác sang metformin hydrochloride đường uống, thì trước hết phải ngừng dùng thuốc trước đó rồi điều trị khởi đầu với metformin hydrochloride ở liều chỉ định trên. Kết hợp với Insulin: Metformin hydrochloride kết hợp với Insulin đạt được kiểm soát đường huyết tốt hơn. Uống metformin với liều thông thường viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin 2-3 lần trong ngày, trong khi liều insulin điều chỉnh dựa vào đo nồng độ đường trong máu.
  • Bệnh nhân suy thận: Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó. Có thể xem xét giảm liều tùy theo sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân có eGFR trong khoảng 60-89 mL/phút/1,73m2. Metformin có thể sử dụng trên bệnh nhân suy thận có eGFR trong khoảng 30-59 mL/phút/1,73m2 chỉ trong trường hợp không có các điều kiện khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và theo sự chỉnh liều như sau: Liều khởi đầu là 500mg metformin hydrochloride 1 lần/ngày . Liều tối đa là 1000mg mỗi ngày. Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Chức năng thận giảm nên cần chú ý có thể cần hiệu chỉnh liều khi dùng Glucophage 1000mg ở những bệnh nhân này. Đồng thời, thường xuyên đánh giá chức năng thận của bệnh nhân.
  • Trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên: Điều trị đơn và phối hợp với insulin. Liều khởi đầu thường dùng là 1 viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin, uống trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày cần hiệu chỉnh liều dựa vào việc đo và theo dõi đường huyết trong máu. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột. Liều metformin tối đa được khuyến cáo là 2g, 2-3 lần/ngày.

Khuyến cáo

Thuốc glucophage 1000mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với metformin hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp và tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2). Các bệnh cấp tính có khả năng gây suy chức năng thận, như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
  • Tiêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod.
  • Một số bệnh cấp hay mạn gây thiếu oxy ở mô như: Suy tim hay suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Trước khi sử dụng bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Merck

Thành phần

Metformin 1000mg

Công dụng

  • Glucophage 1000mg thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt đối với bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết thích hợp.
  • Glucophage 1000mg được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi.
  • Người lớn có thể uống Glucophage 1000mg riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc với insulin.
  • Đối với trẻ em trên 10 tuổi và vị thành niên có thể uống Glucophage 1000mg riêng rẽ hoặc phối hợp với insulin.
  • Để giảm các biến chứng ở những người quá cân mắc bệnh đái tháo đường type 2 thì uống metformin hydroclorid là liệu pháp hàng đầu khi chế độ ăn kiêng không đạt kết quả mong muốn.

Đối tượng sử dụng

thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp II

Liều dùng - cách dùng

  • Người lớn có chức năng thận bình thường (eGFR ≥ 90 mL/phút/1,73m2): Điều trị đơn và phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác. Liều khởi đầu thông thường là 500mg hoặc 850mg metformin hydrochloride 2 hoặc 3 lần mỗi ngày trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở các xét nghiệm đo dường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp đường tiêu hóa.
  • Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao meformin hydrochloride (từ 2 đến 3 gram mỗi ngày), có thể thay thể hai viên nén bao phim Glucophage 500mg bằng một viên Glucophage 1000mg. Liều cao nhất metformin hydrochloride là 3 g/ngày, chia làm 3 lần. Nếu đổi từ các thuốc chống đái tháo đường khác sang metformin hydrochloride đường uống, thì trước hết phải ngừng dùng thuốc trước đó rồi điều trị khởi đầu với metformin hydrochloride ở liều chỉ định trên. Kết hợp với Insulin: Metformin hydrochloride kết hợp với Insulin đạt được kiểm soát đường huyết tốt hơn. Uống metformin với liều thông thường viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin 2-3 lần trong ngày, trong khi liều insulin điều chỉnh dựa vào đo nồng độ đường trong máu.
  • Bệnh nhân suy thận: Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó. Có thể xem xét giảm liều tùy theo sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân có eGFR trong khoảng 60-89 mL/phút/1,73m2. Metformin có thể sử dụng trên bệnh nhân suy thận có eGFR trong khoảng 30-59 mL/phút/1,73m2 chỉ trong trường hợp không có các điều kiện khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và theo sự chỉnh liều như sau: Liều khởi đầu là 500mg metformin hydrochloride 1 lần/ngày . Liều tối đa là 1000mg mỗi ngày. Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Chức năng thận giảm nên cần chú ý có thể cần hiệu chỉnh liều khi dùng Glucophage 1000mg ở những bệnh nhân này. Đồng thời, thường xuyên đánh giá chức năng thận của bệnh nhân.
  • Trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên: Điều trị đơn và phối hợp với insulin. Liều khởi đầu thường dùng là 1 viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin, uống trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày cần hiệu chỉnh liều dựa vào việc đo và theo dõi đường huyết trong máu. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột. Liều metformin tối đa được khuyến cáo là 2g, 2-3 lần/ngày.

Khuyến cáo

Thuốc glucophage 1000mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với metformin hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp và tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2). Các bệnh cấp tính có khả năng gây suy chức năng thận, như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
  • Tiêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod.
  • Một số bệnh cấp hay mạn gây thiếu oxy ở mô như: Suy tim hay suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Trước khi sử dụng bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Merck
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự