Thành phần của Aspirin 81mg TVPharm
- Aspirin: 81mg
Liều dùng - cách dùng của Aspirin 81mg TVPharm
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Do là viên bao tan trong ruột, nên khi dùng phải nuốt nguyên viên, không nghiền nát hoặc nhai.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Điều trị giảm đau hạ sốt: 325 - 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, khi cần thiết.
- Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 81 – 325 mg/ngày.
Trẻ em: 50 – 70 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6g/ngày
Người lớn:
- Chống viêm: 3 - 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5-6 lần).
- Bệnh Kawasaki:
- Giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.
- Giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).
Quá liều:
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.
- Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
- Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
- Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
- Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
- Truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
- Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Aspirin 81mg TVPharm
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
- Điều trị hội chứng Kawasaki.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi cần điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hoặc dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Trẻ em từ 3 tuổi trở lên dùng trong điều trị hội chứng Kawasaki.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
- Da: Ban da, mày đay.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
- Hệ thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở.
- Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
- Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Gan: Độc hại gan.
- Thận: Suy chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.
- Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Aspirin đối kháng với natri niệu do spironolacton và phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
- Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphipyrazol.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
- Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
- Sốt do virus
Thận trọng khi sử dụng:
- Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
- Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
- Cần xem xét nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
- Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường.
Bảo quản
- Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng