Thuốc AtiDogrel 75mg - Điều trị xơ vữa khối huyết

Thuốc AtiDogrel 75mg được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên với thành phần chính là Clopidogrel giúp điều trị xơ vữa huyết khối 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc AtiDogrel 75mg - Điều trị xơ vữa khối huyết
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049091
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý xơ vữa huyết khối 

Xơ vữa huyết khối là một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng liên quan đến việc hình thành các mảng xơ vữa trong lòng mạch máu và sự hình thành cục máu đông (huyết khối) trên các mảng xơ vữa này. Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Nguyên nhân

  • Mảng xơ vữa: Các mảng xơ vữa hình thành do sự tích tụ của cholesterol và các chất béo khác trên thành mạch máu.
  • Huyết khối: Cục máu đông hình thành trên bề mặt mảng xơ vữa, làm hẹp hoặc tắc nghẽn mạch máu.
  • Các yếu tố nguy cơ: huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường, hút thuốc, béo phì, ít vận động, tuổi cao, di truyền  

Triệu chứng

  • Đau thắt ngực: Cơn đau ngực khi gắng sức, thường giảm khi nghỉ ngơi.
  • Nhồi máu cơ tim: Đau ngực dữ dội, kéo dài, khó thở, toát mồ hôi lạnh.
  • Đột quỵ: Yếu liệt một bên cơ thể, rối loạn ngôn ngữ, mất thị lực đột ngột.
  • Đau chân khi đi bộ: Do xơ vữa động mạch chi dưới.
  • Mất thị lực: Do xơ vữa động mạch võng mạc.

Biểu hiện

  • Giai đoạn sớm: Thường không có triệu chứng rõ ràng.
  • Giai đoạn muộn: Xuất hiện các triệu chứng điển hình như đã nêu ở trên.
  • Biến chứng: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim, tổn thương các cơ quan khác 

Thành phần của AtiDogrel 75mg

  • Clopidogrel: 75mg

Liều dùng - cách dùng của AtiDogrel 75mg

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều hàng ngày ở người lớn: 75mg/ngày 
  • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg/ngày, uống 1 lần.
  • Hội chứng mạch vành cấp:  
    • Liều nạp ban đầu là 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày.
    • Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên Clopidogrel 300 - 600 mg trước khi can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
  • Bệnh nhân bị rung nhĩ:  liều duy nhất 75 mg mỗi ngày
  • Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: 75 mg/ngày. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 - 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉnh định can thiệp mạch vành.

Quá liều: Kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng chảy máu 

Quên liều: 

  • Trong vòng 12 giờ sau lịch trình dùng thuốc, bệnh nhân nên uống ngay sau khi nhớ ra và uống liều tiếp theo như lịch trình cũ.
  • Sau 12 giờ, bệnh nhân nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như lịch trình, không uống liều gấp đôi.

Chỉ định của AtiDogrel 75mg

  • Phòng xơ vữa khối huyết.
  • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh lý động mạch ngoại biên.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp 
  • Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính
  • Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
  • Clopidogrel có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu khuẩn ở bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
  • Phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
  • Mạch máu: Tụ cầu (bầm dưới da).
  • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Hệ tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Bầm tím.

Tương tác thuốc: 

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu 
  • Clopidogrel nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa.
  • Tương tác dược động học giữa clopidogrel với acid acetylsalicylic, heparin có thể xảy ra, dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc NSAID bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, SSRIs và clopidogrel nên được sử dụng thận trọng.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng các chất ức chế CYP2C19 mạnh hoặc trung bình, omeprazole và esomeprazole với clopidogrel. 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Biểu hiện bệnh lý đang chảy máu như loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân xuất huyết và rối loạn huyết học 
  • Bệnh nhân nghèo enzym chuyển hoá CYP2C19
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể 
  • Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng 
  • Phụ nữ cho con bú: cân nhắc mức độ cần thiết của thuốc đối với mẹ 

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự