Thành phần của Atorlip 20mg
- Atorvastatin: 20mg
Liều dùng - cách dùng của Atorlip 20mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Liều dùng nằm trong khoảng 10-80 mg/ngày, sử dụng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày
- Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp: 10mg/lần/ngày
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: 10-80 mg/ngày
- Phòng bệnh tim mạch: 10mg/ngày
- Bệnh nhi tăng cholesterol máu: 10mg/ngày
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo < 12 giờ thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Atorlip 20mg
- Chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B, triglycerid
- Giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát
- Dự phòng các biến chứng tim mạch: Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ đột quỵ
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng đường huyết
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Đau đầu; Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ
- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng - thanh quản, chảy máu cam.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng
- Chức năng gan bất thường, tăng creatinin kinase huyết
- Rối loạn chức năng sinh dục.
- Trầm cảm.
Tương tác thuốc:
- Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, niacin, kháng nấm nhóm azole.
- Thuốc kháng acid, colestipol, digoxin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)
- Bệnh nhân: Có thai, đang cho con bú, hay có khả năng mang thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
Thận trọng:
- Thận trọng khi sử dụngt huốc ở các bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan
- Thận trọng các lợi ích và rủi ro của bênh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu cơ
- Tiền sử suy thận có thể là 1 yếu tố nguy cơ gây tăng tiêu huỷ cơ vân
- Bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ xuất huyết
Đối tượng đặc biệt:
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng