Thành phần của Atorpa-E 20/10 40mg
- Ezetimibe: 10mg
- Atorvastatin: 40mg
Liều dùng - cách dùng của Atorpa-E 20/10 40mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Liều lượng của Atorpa-E: 10/10 mg/ngày đến 80/10 mg/ngày.
- Liều thường dùng: 10/10 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp từ gia đình (HoFH): 10/10 mg/ngày hoặc 80/10 mg/ngày
- Kết hợp Atorpa-E với các thuốc khác: Nên dùng Atorpa-E trước 22 giờ hoặc sau 24 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật. Liều ATORPA- E không được vượt quá 20/ 10 mg/ngày.
Quá liều:
- Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và có thể sử dụng các biện pháp bổ sung như theo dõi chức năng gan và CPK huyết thanh.
Quên liều:
- Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ.
- Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
- Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Chỉ định của Atorpa-E 20/10 40mg
- Chỉ định để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân bệnh động mạch vành (CHD) và tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính (ACS)
- Chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn có tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp
- Chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân HoFH
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
- Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân.
- Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.
- Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
- Dùng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Atorvastatin, Ezetimibe hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
- Atorpa-E cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố ảnh hưởng đến hội chứng tiêu cơ vân.
- Không nên dùng đồng thời ATORPA-E với acid fusidic.
- Thận trọng khi dùng ATORPA- E cho bệnh nhân uống nhiều rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Không nên dùng ATORPA-E kết hợp với các fibrat.
- Cẩn thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng Atorpa-E trong khi điều trị với ciclosporin.
- Thận trọng với bệnh nhân đã từng bị đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi máu ổ khuyết
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cân nhắc khả năng bị chóng mặt có thể gặp phải sau khi dùng Atorpa-E.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C