Hết hàng

Thuốc Herbesser (60mg) - Điều trị đau thắt ngực và huyết áp

Giá tham khảo: 230.000đ/ hộp

Thuốc Herbesser 60 được sản xuất bởi thương hiệu PT.Tanabe từ Indonesia dưới dạng viên nén giải phóng chậm, với hoạt chất chính là Diltiazem hydrochloride. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp điều trị đau thắt ngực và biến thể của đau thắt ngực, cao huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ đến trung bình.

Lựa chọn
230.000đ
Thuốc Herbesser (60mg) - Điều trị đau thắt ngực và huyết áp
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
P.T Tanabe
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Indonesia
Mã sản phẩm:
6130547403
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các triệu chứng thường gặp của đau thắt ngực

Đau thắt ngực là một tình trạng phổ biến có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm các vấn đề về tim mạch, hệ thần kinh, cơ bắp hoặc cơ xương. Các triệu chứng thường gặp có thể bao gồm: 

  • Cảm giác đau hoặc ép ở vùng ngực: Đau thường được mô tả là cảm giác nặng, ép, nhức nhối hoặc như một sự chật chội ở ngực. Nó có thể lan rộng từ vùng ngực sang cánh tay trái, lưng, cổ hoặc hàm dưới.
  • Khó thở: Một cảm giác khó thở hoặc khó khăn trong việc thở có thể đi kèm với đau thắt ngực.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi hoặc yếu đuối không lý do rõ ràng cũng có thể là một triệu chứng của đau thắt ngực.
  • Cảm giác căng thẳng hoặc lo âu: Nhiều người bị đau thắt ngực cảm thấy căng thẳng hoặc lo lắng.

Thành phần của Herbesser (60mg)

Mỗi viên nén chứa: 

  • Diltiazem hydrochloride: 60mg
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích thành phần: 

Diltiazem hydrochloride là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng liên quan đến hệ tim mạch và huyết áp. Diltiazem thuộc nhóm thuốc được gọi là các chất ức chế kênh canxi, đặc biệt là kênh L-type trong tế bào cơ bắp của tim và mạch máu. Điều này dẫn đến giảm sức căng của tế bào cơ bắp tim, làm chậm nhịp tim và mở rộng mạch máu, từ đó làm giảm cả huyết áp và áp lực trên tim.

Diltiazem hydrochloride giúp làm giảm sức căng của tế bào cơ tim. Diltiazem hydrochloride giúp làm giảm sức căng của tế bào cơ tim. 

Công dụng của Herbesser (60mg)

  • Điều trị đau thắt ngực và các biến thể của đau thắt ngực
  • Điều trị cao huyết áp vô căn mức độ nhẹ đến trung bình.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các chứng đau thắt ngực
  • Người bị cao huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình

Liều dùng - cách dùng của Herbesser (60mg)

Liều dùng:

  • Đau thắt ngực và biến thể: Liều thông thường cho người lớn là 30mg Diltiazem hydrochloride mỗi lần, ngày 3 lần (90mg/ngày). Có thể tăng liều lên 60mg mỗi lần tương đương 180mg/ngày nếu cần thiết.
  • Tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình: Liều thông thường cho người lớn là 90-180 mg/ngày, chia 3 lần. Có thể tăng hoặc giảm liều theo tuổi và triệu chứng của người bệnh. 

Cách dùng: 

  • Nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền vì sẽ làm giảm tính giải phóng chậm của thuốc.

Quá liều: 

  • Triệu chứng: 
    • Nhịp tim chậm
    • Block hoàn toàn nhĩ - thất
    • Bệnh tim, hạ huyết áp,...
  • Xử trí: 
    • Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần ngừng ngay và thực hiện các biện pháp xử trí, nếu cần rút thuốc ra thì rửa dạ dày
    • Nhịp tim chậm, block nhĩ thất hoàn toàn: Dùng Atropin sulfat, Isoproterenol,... hoặc dùng máy tạo nhịp tim
    • Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc bổ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch,... hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

Mua ngay thuốc Herbesser 60 chính hãng tại Pharmart.vnMua ngay thuốc Herbesser 60 chính hãng tại Pharmart.vn

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn thường gặp: 

  • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày, táo bón, đau bụng,...
  • Tim mạch: Chóng mặt, nhịp tim chậm, nóng đỏ mặt, block nhĩ - thất,...
  • Thần kinh: Khó ở, nhức đầu âm ỉ,...
  • Quá mẫn

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc tăng huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, cần hiệu chỉnh liều một hoặc cả 2 thuốc
  • Thuốc chẹn beta, Digitalis, thuốc loạn nhịp: Có thể gặp tình trạng nhịp tim chậm, block nhĩ - thất. Cần theo dõi điện tâm đồ, nếu có bất thường cần giảm liều hoặc ngừng một trong 2 thuốc.
  • Thuốc đối kháng Calci nhóm Dihydropyridin: Có thể gặp các tình trạng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, cần giảm liều hoặc ngừng một trong hai thuốc.
  • Thuốc an thần, gây ngủ, chống động kinh, điều trị hưng cảm, Parkinson: Có thể làm kéo dài giấc ngủ do tăng nồng độ các thuốc này trong máu, cần theo dõi thường xuyên các triệu chứng trên lâm sàng. Nếu cần, giảm liều hoặc ngừng dùng một trong hai thuốc. 
  • Theophylline: Có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nhức đầu, mất ngủ,... do tăng nồng độ theophylin trong máu, theo dõi cẩn thận các triệu chứng trên lâm sàng. 
  • Thuốc ức chế miễn dịch Cyclosporin: Có thể gây rối loạn chức năng thận, cần theo dõi các chức năng thận để hiệu chỉnh liều của thuốc.
  • Rifampicin: Làm giảm tác dụng của Diltiazem hydrochloride. Nếu gặp các triệu chứng bất thường, cần chuyển sang thuốc chống lao khác hoặc tăng liều của Diltiazem hydrochloride. 

Lưu ý

Chống chỉ định: 

  • Người mắc bệnh tim xung huyết mức độ nghiêm trọng do có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của bệnh tim.
  • Người bị block nhĩ - thất độ 2 độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục dưới 50 nhịp/phút, ngừng xoang, block xoang - nhĩ,...)
  • Người có tiền sử quá mẫn với thành phần có trong công thức thuốc
  • Người mang thai hoặc có khả năng có thai

Thận trọng: 

  • Sử dụng thận trọng trên các đối tượng sau: 
      • Người mắc suy tim sung huyết
      • Người có nhịp tim quá chậm hoặc có block nhĩ - thất độ 1
      • Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng 
      • Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận
      • Nếu ngừng thuốc đột ngột có thể làm các triệu chứng nặng thêm, cần giảm liều từ từ và theo dõi cẩn thận tình trạng của người bệnh.
      • Do có thể gặp các tác dụng phụ như hạ huyết áp, cần thận trọng sử dụng khi lái xe, các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo,...
  • Đối tượng đặc biệt: 
    • Người cao tuổi: Có thể gặp tác dụng không mong muốn là hạ huyết áp. Vì vậy, cần phải khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận.
    • Phụ nữ có thai, trở dạ hoặc trong thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ mang thai. Đối với phụ nữ cho con bú, cần ngừng cho trẻ bú khi sử dụng thuốc Herbesser 60.
    • Trẻ em: Chưa xác định được mức độ an toàn của thuốc Herbesser ở trẻ em.
  • Do viên nén được đóng gói trong vỏ ép PTP, cần lưu ý lấy thuốc ra khỏi vỏ trước khi uống (Đã có báo cáo về việc nuốt vỏ PTP, góc nhọn của vỏ cứa vào niêm mạc thực quản dạ dày gây tổn thương nghiêm trọng)

Bảo quản

Trong hộp kín, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

P.T Tanabe Indonesia
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

LQ
Lê Quý, 20/04/2024
Trả lời
Tôi bị tăng huyết áp 10 năm nay thì có sử dụng thuốc này được không?
Pharmart.vn
Trả lời
@Lê Quý: Pharmart xin chào, thuốc Herbesser 60 được chỉ định điều trị trong các trường hợp tăng huyết áp vô căn mức độ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả và an toàn nhất, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc ạ.

Sản phẩm tương tự