Thành phần của Rosuvastatin Stella 20mg
- Rosuvastatin: 20 mg (Dưới dạng rosuvastatin calcium 20,8mg)
- Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, microcrystallin cellulose, crospovidon, dibasic calci phosphat khan, titan dioxyd, hypromellose, polyethylen glycol 6000, talc, oxyd sắt đỏ.
Công dụng của Rosuvastatin Stella 20mg
- Rosuvastatin dùng cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
- Làm giảm LDL - cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid hỗn hợp và tăng triglycerid máu.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch ở những bệnh nhân được đánh giá là có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch lần đầu, như một biện pháp hỗ trợ điều chỉnh các yếu tố khác.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
- Bệnh nhân tăng LDL - cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid.
Liều dùng - cách dùng của Rosuvastatin Stella 20mg
- Liều ban đầu thường là 5mg hay 10mg x 1 lần/ngày, phụ thuộc vào nồng độ cholesterol huyết tương, các yếu tố nguy cơ tim mạch và các yếu tố nguy cơ gây tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết có thể tăng liều mỗi 4 tuần/lần đến liều tối đa: 20 mg/lần/ngày.
- Liều 40 mg/lần/ngày có thể dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế trong trường hợp bệnh nhân cholesterol máu cao nghiêm trọng.
- Bệnh nhân cao tuổi, bênh nhân Châu Á có nguy cơ bị bệnh về cơ nên dùng liều khởi đầu 5mg. Bệnh nhân dùng ciclosporin nên dùng liều tối đa 5 mg/lần/ngày và ở những bệnh nhân dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir liều dùng tối đa là 10 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt như bênh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có thể bắt đầu với liều 20 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút). Khởi đầu với liều 5mg/lần/ngày và liều dùng tối đa 20mg/lần/ngày.
Khuyến cáo
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Nội tiết: Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ.
- Toàn thân: Suy nhược, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn...)
Ít gặp:
-
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mề đay.
Hiếm gặp:
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh cơ (gồm viêm cơ), tiêu vân cơ.
- Miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
Lưu ý
- Không dùng cho phụ nữ đang có thai và cho con bú.
- Thuốc có ảnh hưởng lên cơ xương và ảnh hưởng lên cả gan.
- Cân nhắc theo dõi creatinin.
- Cần phải theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại với hệ cơ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp