Thuốc Aceronko 4 - Điều trị và dự phòng nhồi máu phổi, cơ tim

Thuốc Aceronko 4 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco tại Việt Nam chứa hoạt chất Acenocoumarol dùng dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng. Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aceronko 4 - Điều trị và dự phòng nhồi máu phổi, cơ tim
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050382
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Huyết khối là gì ?

Huyết khối là tình trạng cục máu đông hình thành bên trong mạch máu hoặc một buồng tim. Cục máu đông có thể chặn dòng máu lưu thông trong mạch máu hoặc vỡ ra và di chuyển đến nơi khác trong cơ thể. Nếu cục máu đông bị kẹt ở các vị trí quan trọng như phổi hoặc não, có thể làm gián đoạn dòng máu đến cơ quan đó và dẫn đến tình trạng khẩn cấp đe dọa tính mạng. Các triệu chứng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí của cục máu đông, tuy nhiên thường gặp nhất là đau ngực, khó thở và thay đổi màu da.

Thành phần của Thuốc Aceronko 4

Thành phần 

  • Acenocoumarol: 4mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Chưa có dữ liệu nghiên cứu về dực động học của thuốc 

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc chống đông.
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Bản chất của Acenocoumarol là một kháng vitamin K, giữ vai trò can thiệp vào cơ chế khử vitamin K tại gan và tổng hợp nên 4 yếu tố đông máu (bao gồm II, VII, IX và X).
    • Tác dụng chống đông máu gián tiếp của Acenocoumarol hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp của nhiều yếu tố đông máu. 
    • Ngoài ra, Acenocoumarol còn có tác dụng ức chế sự hình thành và phát triển của các cục huyết khối có từ trước. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Aceronko 4

Liều dùng

  • Người lớn:
    • 2 ngày đầu: Liều 4mg/ngày, uống vào buổi tối.
    • Ngày thứ 3: Xác định lại liều điều trị dựa trên kết quả sinh học, liều dùng dao động từ 1 - 8mg/ngày.
  • Trẻ em: Sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và được dùng tại cơ sở chuyên khoa. Liều dùng tính theo cân nặng. Không dùng cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi.
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn người lớn. Liều trung bình bằng 1/2 tới 3/4 so với liều người lớn.

Cách dùng

Thuốc Aceronko 4 dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều 

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Aceronko 4

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mặt sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em

Phụ nữ có thai

Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả sảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin.

Phụ nữ cho con bú

Tránh cho con bú: Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể:

  • Hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,...
  • Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
  • Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.
  • Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định phối hợp:
    • Aspirin (nhất là với liều cao trên 3 g/ngày) làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc uống chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tương.
    • Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá của thuốc kháng vitamin K.
    • Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
    • Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol: tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
  • Không nên phối hợp:
    • Aspirin với liều dưới 3g/ngày.
    • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX - 2.
    • Cloramphenicol: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do làm giảm chuyển hoá thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.
    • Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.
  • Thận trọng khi phối hợp:
    • Allopurinol, aminoglutetimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, cibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifyllin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfametoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, alcol, thuốc chống tập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,…cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.

Thận trọng

  • Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). Hướng dẫn cẩn thận để họ tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, nhất là với người có tuổi.
  • Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.
  • Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.
  • Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.
  • Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
  • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20>
  • Giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
  • Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 300C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 - PHARBACO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự