Thành phần của Amlodipin 5mg (30 viên)
- Amlodipine: 5mg
Liều dùng - cách dùng của Amlodipin 5mg (30 viên)
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
- Khởi đầu với liều bình thường là 5 mg/ lần/ ngày
- Liều có thể tăng đến 10 mg/ lần/ ngày
- Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều
- Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid
Trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6-17 tuổi
- Liều khởi đầu đề nghị: 2,5 mg/ lần/ ngày, tăng liều đến 5 mg/ lần/ ngày nếu mục tiêu hạ huyết áp không đạt được sau 4 tuần
Người già
- Amlodipin được sử dụng với liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như ở người trẻ hơn, thuốc được dung nạp tốt như nhau
Bệnh nhân suy gan
- Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và tăng liều từ từ ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Quá liều
- Nhiễm độc amlodipin rất hiếm
- Quá liều amlodipin có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể có phản xạ nhịp tim nhanh
Quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra
- Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
- Không uống gấp đôi liều đã quy định
Chỉ định của Amlodipin 5mg (30 viên)
Amlodipin 5mg chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp ( người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
-
Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
-
Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
-
Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
-
Trên tim mạch: Đỏ bừng.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
-
Hô hấp: Khó thở.
Ít gặp
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
-
Da: Ngoại ban, ngứa.
-
Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
-
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
- Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin,..) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
- Các thuốc ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể dẫn đến gia tăng đáng kể hấp thu amlodipin dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp. Những thay đổi về lâm sàng của các thay đổi được động học này biểu hiện rõ trên người già. Cần theo dõi về lâm sàng và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Không có sẵn dữ liệu liên quan đến tác dụng của thuốc gây cảm ứng CYP3A4 trên amlodipin. Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin, hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin. Amlodipin cần thận trọng khi dùng cùng với các thuốc gây cảm ứng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
-
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định
-
Quá mẫn với dihydropyridin
-
Hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm cả sốc tim), tắc nghẽn đường thoát tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ trên)
Thận trọng
- Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Đối tượng đặc biệt
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe từ nhẹ tới vừa.
Phụ nữ mang thai:
- Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm.
- Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ.
- Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai.
- Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
Phụ nữ cho con bú:
- Thuốc có phân bố trong sữa mẹ.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp