Thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Amlodipin 5mg của Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, thành phần chính là amlodipin. Amlodipin 5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Trường Thọ
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048979
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về đau thắt ngực ổn định

Đau thắt ngực ổn định là một tình trạng bệnh lý tim mạch khá phổ biến, đặc trưng bởi những cơn đau ngực xuất hiện khi gắng sức và giảm đi khi nghỉ ngơi. Cơn đau này thường do sự cung cấp máu không đủ cho cơ tim, gây ra bởi các mảng xơ vữa hẹp các động mạch vành.

Nguyên nhân chính là do xơ vữa động mạch vành. Khi các mảng xơ vữa lớn lên và làm hẹp động mạch, lượng máu cung cấp cho cơ tim giảm đi, đặc biệt khi tim đập nhanh hơn và cần nhiều oxy hơn.

Triệu chứng

  • Đau ngực: Cảm giác đau thường được mô tả là thắt chặt, tức ngực, nặng ngực, đôi khi lan ra cánh tay trái, hàm, cổ hoặc lưng
  • Khó thở: Cảm giác khó thở, hụt hơi, đặc biệt khi gắng sức
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi bất thường, thậm chí khi làm những việc nhẹ nhàng
  • Chóng mặt: Cảm giác choáng váng, hoa mắt
  • Đổ mồ hôi: Đổ mồ hôi lạnh, đặc biệt khi cơn đau xuất hiện

Thành phần của Amlodipin 5mg (Trường Thọ)

  • Amlodipine: 5mg

Liều dùng - cách dùng của Amlodipin 5mg (Trường Thọ)

Cách dùng: 

  • Thuốc dùng đường uống

Liều dùng: 

Người lớn:

  • Tăng huyết áp và đau thắt ngực: liều khởi đầu thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
  • Không cần phải điều chỉnh liều khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc ức chế beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Sử dụng ở trẻ em:

  • Trẻ 6 - 17 tuổi điều trị cao huyết áp: 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Liều vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu 

Bệnh nhân bị suy chức năng gan:

  • Amlodipin nên được bắt đầu với mức liều thấp nhất và nên thận trọng sử dụng thuốc khi bắt đầu điều trị và khi tăng liều ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.

Quá liều: 

  • Quá liều với số lượng lớn có thể gây giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh.

Xử trí

  • Sự hấp thu amlodipin giảm đáng kể khi chỉ định than hoạt ngay lúc đó hoặc cho đến 2 giờ sau khi uống amlodipin 10 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh.
  • Trong vài trường hợp có thể cần đến rửa dạ dày.
  • Với các trường hợp tụt huyết áp nặng do amlodipin, cần phải có các biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm việc theo dõi thường xuyên các chức năng về tim mạch và hô hấp, kê cao tay chân và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
  • Có thể sử dụng một thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, miễn là bệnh nhân không có chống chỉ định sử dụng thuốc đó.
  • Có thể tiêm tĩnh mạch calcium gluconat để đảo ngược lại tác dụng chẹn kênh calci.
  • Do amlodipin gắn kết nhiều với protein huyết tương nên thẩm phân không mang lại kết quả trong trường hợp này.

Quên liều:

  • Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amlodipin 5mg (Trường Thọ)

Thuốc Amlodipin 5mg được chỉ định/được sử dụng trong các trường hợp:

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định.
  • Điều trị đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu (đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị).

  • Mắt: Rối loạn thị giác (bao gồm cả chứng nhìn đôi).

  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.

  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt.

  • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, rối loạn tiêu hoá (bao gồm tiêu chảy, táo bón).

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Sưng mắt cá chân, chuột rút.

  • Chung: Mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp:

  • Hệ tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng (bao gồm cả lo lắng), trầm cảm.

  • Hệ thần kinh: Run, rối loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm.

  • Tai: Ù tai.

  • Hệ tim mạch: Chứng loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ), huyết áp thấp.

  • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm mũi.

  • Hệ tiêu hóa: Nôn, khô miệng.

  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, biến màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, ngoại ban, nổi mày đay.

  • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.

  • Thận tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tiểu tiện nhiều lần.

  • Hệ sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.

  • Chung: Đau ngực, đau, khó chịu, tăng cân, giảm cân.

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên amlodipin

  • Thuốc ức chế CYP3A4 (các chất ức chế protease, thuốc chống nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kế sự xuất hiện amlodipin dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp tăng lên
  • Clarithromycin làm tăng nguy cơ hạ huyết áp ở những bệnh nhân dùng clarithromycin cùng với amlodipin
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương
  • Dantrolene (truyền): do nguy cơ tăng kali huyết, nên khuyến cáo tránh dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipin ở bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính
  • Không nên sử dụng amlodipin đồng thời với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm vì sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.

Ảnh hưởng của amlodipin tới các thuốc khác

Tacrolimus: Có nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus, do vậy cần theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu và điều chỉnh liều tacrolimus cho thích hợp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các dihydropyridin, amlodipin
  • Bệnh nhân tụt huyết áp nặng, sốc tim

  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ)

  • Bệnh nhân suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp

Thận trọng: 

  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị rối loạn dung nạp một số loại đường do sản phẩm có chứa manitol
  • Bệnh nhân suy tim vì có thể gây phù phổi
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
  • Người cao tuổi thận trọng khi tăng liều

Đối tượng đặc biệt:

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

  • Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhỏ hoặc vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Ở những bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn có thể gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vào thời gian đầu.

Phụ nữ mang thai:

  • Chỉ nên sử dụng amlodipin trong thời kỳ mang thai khi không có biện pháp thay thế nào an toàn hơn và khi bản thân bệnh chứa đựng sự rủi ro lớn hơn cho bà mẹ và phôi thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Căn cứ vào lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ và lợi ích của liệu pháp điều trị amlodipin cho người mẹ để quyết định việc sử dụng amlodipin.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

TRƯỜNG THỌ
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự