Thuốc Amlodipin PMP 5mg - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Amlodipin PMP 5mg thuộc Công ty Cổ phần Pymepharco, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp & thiếu máu cơ tim kèm đau thắt ngực ổn định

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amlodipin PMP 5mg - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048978
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Hiểu về bệnh lý Tăng huyết áp và đau thắt ngực

  • Cao huyết áp là yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh mạch vành: Tăng huyết áp làm tăng áp lực lên thành mạch, gây tổn thương nội mạc mạch máu, tạo điều kiện cho xơ vữa động mạch phát triển.
  • Cả hai bệnh đều có thể gây ra các biến chứng tim mạch nghiêm trọng: Suy tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
  Tăng huyết áp  Đau thắt ngực
Nguyên nhân
  • Yếu tố nguy cơ: Di truyền, tuổi tác, béo phì, ít vận động, chế độ ăn mặn, hút thuốc, stress, bệnh thận, tiểu đường.
  • Nguyên nhân chính: Bệnh mạch vành (xơ vữa động mạch vành).
  • Nguyên nhân khác: Co thắt động mạch vành, viêm màng ngoài tim, trào ngược dạ dày thực quản, rối loạn lo âu.
Triệu chứng 
  • Giai đoạn đầu: thường không có triệu chứng rõ ràng, chỉ có thể phát hiện qua đo huyết áp định kỳ.
  • Giai đoạn muộn: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, chảy máu cam, khó thở, tim đập nhanh, mệt mỏi, nhìn mờ.
  • Cơn đau: Thường xuất hiện khi gắng sức, căng thẳng, lạnh, sau khi ăn no, và giảm khi nghỉ ngơi.
  • Tính chất đau: Đau tức ngực, nặng ngực, khó thở, toát mồ hôi, buồn nôn.
Biểu hiện
  • Có thể gây tổn thương các cơ quan: Tim, thận, não, mắt.
  • Tăng nguy cơ các bệnh lý: Đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận, mù lòa.
  • Cơn đau thắt ngực điển hình: Đau lan ra cánh tay trái, hàm, lưng.
  • Cơn đau thắt ngực không điển hình: Đau ở vùng thượng vị, đau cổ, đau vai.

 

Thành phần của Amlodipin PMP 5mg

  • Amlodipine: 5mg

Liều dùng - cách dùng của Amlodipin PMP 5mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng:

  • Người lớn: Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liều khởi đầu thường là 5 mg/lần/ngày
  • Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân
  • Bệnh nhân suy gan: liều đề nghị thấp hơn
  • Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide và thuốc ức chế men chuyển

Quên liều: 

  • Dùng càng sớm càng tốt
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định

Chỉ định của Amlodipin PMP 5mg

  • Tăng huyết áp & thiếu máu cơ tim kèm đau thắt ngực ổn định.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt, đánh trống ngực
  • Rất hiếm khi bị ngứa, suy nhược

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn
  • Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Ở các bệnh nhân quá mẫn đã biết với amlodipine hoặc các dẫn xuất dihydropyridin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần PYMEPHARCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự