Thuốc Aspilets EC 80mg - Phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Giá tham khảo: 600đ / hộp

Thuốc Aspilets EC 80mg được sản xuất tại Công ty TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA với thành phần chính là Acetylsalicylic acid giúp phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
600đ
Thuốc Aspilets EC 80mg - Phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
United International Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049301
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý nhồi máu cơ tim 

Nhồi máu cơ tim là một tình trạng cấp cứu y tế nghiêm trọng xảy ra khi động mạch vành cung cấp máu cho tim bị tắc nghẽn, dẫn đến một phần cơ tim bị chết. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới.

Nguyên nhân:

  • Xơ vữa động mạch: Đây là nguyên nhân chính, khi các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng mạch vành, gây hẹp hoặc tắc nghẽn mạch máu.
  • Huyết khối: Một cục máu đông hình thành và làm tắc nghẽn hoàn toàn hoặc một phần động mạch vành.
  • Co thắt mạch máu vành: Động mạch vành co lại đột ngột, làm giảm lưu lượng máu đến tim.

Triệu chứng:

  • Đau ngực: Đây là triệu chứng điển hình nhất. Cơn đau thường dữ dội, như bị ép chặt hoặc bóp nghẹt ở vùng ngực, có thể lan ra cánh tay, vai, cổ, hàm hoặc lưng.
  • Khó thở: Cảm giác khó thở, tức ngực, thậm chí khó thở khi nghỉ ngơi.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi bất thường, yếu sức.
  • Toát mồ hôi: Toát mồ hôi lạnh, da ẩm ướt.
  • Buồn nôn, nôn: Một số người có thể cảm thấy buồn nôn hoặc nôn.
  • Chóng mặt, choáng váng: Cảm giác hoa mắt, chóng mặt, thậm chí ngất xỉu.

Biểu hiện:

  • Đau ngực: Đau ngực là triệu chứng rõ ràng nhất và thường xuất hiện đột ngột, kéo dài và không giảm khi nghỉ ngơi hoặc dùng thuốc giảm đau thông thường.
  • Các triệu chứng kèm theo: Các triệu chứng như khó thở, toát mồ hôi, buồn nôn thường đi kèm với đau ngực.
  • Thay đổi điện tâm đồ: Điện tâm đồ sẽ cho thấy những thay đổi đặc trưng của nhồi máu cơ tim.
  • Các xét nghiệm khác: Các xét nghiệm máu như troponin cũng có thể giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim.

Thành phần của Aspilets EC 80mg

Acetylsalicylic acid: 80mg

Liều dùng - cách dùng của Aspilets EC 80mg

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: Liều thông thường: 1-2 viên/lần/ngày 

Quá liều: Triệu chứng:  thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Aspilets EC 80mg

  • Chỉ định để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh lý mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vành và phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
  • Điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, nam trên 40 hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp, hút thuốc, đái tháo đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.

Đối tượng sử dụng

Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Hệ tiêu hóa như: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa, nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản.
  • Gan, thận: độc hại gan và suy giảm chức năng thận.
  • Sốc phản vệ.

Tương tác thuốc: 

  • Dùng cùng lúc Acid Acetylsalicylic có thể đưa đến tăng nồng độ của Acetazolamide, giảm nồng độ phenytoin toàn phần và tăng nồng độ Acid valproic trong huyết thanh.
  • Acid acetylsalicylic có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế beta và thuốc lợi tiểu, giảm tác dụng hạ huyết áp và hạ Natri/máu của thuốc ức chế men chuyển
  • Tránh sử dụng cùng lúc Acid acetylsalicylic với các thuốc kháng viêm non - steroid khác và các liệu pháp kháng đông khác (Heparin và Warfarin)
  • Salicylate đối kháng tác dụng với các thuốc làm tăng bài tiết Acid uric trong nước tiểu

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic hoặc một kháng viêm non-steroid khác.
  • Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi và Polyp mũi vì co thắt phế quản và viêm mũi có thể trầm trọng hơn trong trường hợp bất dung nạp Acid acetylsalicylic.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét tiêu hóa tiến triển vì Acid acetylsalicylic có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và gây xuất huyết.
  • Bệnh nhân suy tim vừa và nặng.
  • Bệnh nhân suy thận và suy gan nặng, xơ gan.
  • Người có bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.

Thận trọng: 

  • Điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan
  • Tránh sử dụng Acid Acetylsalicylic cho trẻ sốt do virus 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, tránh dùng thuốc vào cuối thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: Tránh sử dụng vì thuốc được bài tiết vào sữa mẹ 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự