Thành phần của Aspirin 81mg Agimexpharm
Acid acetylsalicylic: 81mg.
Tá dược: tinh bột mì, Microcrystallin cellulose 101, Sepifilm LP 770, Talc, Natri starch glycolat, Acid stearic, Colloidal silicon dioxyd, Methacrylic acid copolymer, Polyethylen glycol 4000, Diethyl phtalat, Oxyd sắt vàng, Phẩm màu Tartrazin lake vừa đủ 1 viên.
Phân tích tác dụng thành phần
Acid acetylsalicylic: là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), hoạt động bằng cách ức chế enzyme COX-1 và COX-2, giảm tổng hợp Prostaglandin và Thromboxane. Điều này sẽ giúp giảm viêm, đau, sốt, ngăn kết tập tiểu cầu và và hình thành cục máu đông.
Phân tích thành phần của Aspirin 81mg
Liều dùng - cách dùng của Aspirin 81mg Agimexpharm
Liều dùng: liều dùng điều trị dài hạn là 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể thêm liều, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thể dùng liều lên đến 4 viên/ngày. Lưu ý nên uống theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: có thể dùng đường uống và uống nguyên viên.
Xử trí khi quên liều: nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Lưu ý không tự gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: nếu thấy cơ thể có triệu chứng bất thường, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất để được xử lý.
Mua ngay Aspirin 81mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Aspirin 81mg Agimexpharm
Thuốc Aspirin 81 được chỉ định phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Aspirin 81 dùng cho người có nguy cơ hẹp động mạch vành, tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Trường hợp thường gặp: buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, mệt mỏi, phát ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
- Trường hợp ít gặp: mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Tương tác thuốc:
Không dùng thuốc Aspirin 81mg với những loại thuốc sau:
- Thuốc có Methotrexat: làm tăng nguy cơ gây độc tính huyết học.
- Thuốc có Probenecid và Sulphinpyrazol: làm giảm thải trừ Acid Uric qua thận.
- Thuốc chống đông máu như Warfarin, Heparin, Coumarin, Phenindion: làm tăng nguy cơ chảy máu
- Các chất chống kết tập tiểu cầu (Clopidogrel, Dipyridamol), các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin (Sertralin, Paroxetin): làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá.
- Thuốc có Digoxin và Lithium: có thể làm giảm sự bài tiết qua thận của Digoxin và Lithium.
- Các chất ức chế men chuyển và chẹn thủ thể Angiotensin II: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp khác.
- Các chất ức chế Anhydrase Carbonic (Acetazolamid): có thể nhiễm toan nặng và tăng độc tính của hệ thống thần kinh trung ương.
- Thuốc có Corticosteroid: làm tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết tiêu hoá.
Chống chỉ định
Thuốc Aspirin 81 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bị quá mẫn với dẫn xuất của Salicylat hoặc NSAID.
- Người có tiền sử bệnh hen.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày - tá tràng hoặc có tiền sử viêm loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết dạ dày, đường ruột hoặc xuất huyết mạch máu não.
- Người có tình trạng xuất huyết tạng, rối loạn đông máu.
- Người bị bệnh gút hoặc tiền sử bệnh gút.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng hoặc suy tim.
Đối với phụ nữ có thai: không khuyên dùng cho những đối tượng này.
Đối với phụ đang cho con bú: chỉ nên dùng trong điều trị ngắn hạn. Không điều trị dài hạn cho đối tượng này.
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa có thông tin.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Aspirin 81mg nơi khô ráo và nhiệt độ 15 - 30 độ C
- Tránh để thuốc Aspirin 81mg nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp.