Thành phần của A.T Atorvastatin 20mg
- Atorvastatin: 20mg
Liều dùng - cách dùng của A.T Atorvastatin 20mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, tăng liều theo nhu cầu điều trị, khoảng các tăng liều từng đợt cách nhau không quá 4 tuần
- Khi sử dụng phối hợp Atorvastatin với Amiodaron: không nên dùng quá 20mg/ngày
- Liều khởi đầu: 10mg/ngày, chỉnh liều sau 4 tuần điều trị
- Liều duy trì: 10-40 mg/ngày, có thể tăng liều nhưng không quá 80mg/ngày
Quá liều: Điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt
- Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
- Không dùng gấp đôi liều quy định
Chỉ định của A.T Atorvastatin 20mg
- Điều trị tăng lipid huyết :
- Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL - Cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi tăng cholesterol máu nguyên phát
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL - cholesterol ở người lớn có tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử
- Phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng và thanh quản.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
- Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase máu.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyển có thể dẫn đến tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Các chất ức chế mạnh CYP3A4 đã được chứng minh làm tăng rõ rệt nồng độ của atorvastatin
- Sử dụng erythromycin kết hợp với statin tăng nguy cơ bệnh cơ
- Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 3A có thể làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Các thuốc chống nấm Itraconazol, Ketoconazol, nhóm thuốc fibrat.
Thận trọng:
- Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ
- Bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận
- Bệnh nhân nghiện rượu nặng hoặc có tiền sử bệnh về gan
- Bệnh nhân mắc phổi kẽ và đái tháo đường
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng đáng kể
- Phụ nữ có thai và cho con bú: chống chỉ định
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng