Thuốc Autifan 20 An Thiên - Điều trị rối loạn Lipid huyết

Thuốc Autifan 20 do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, với hoạt chất chính là Fluvastatin, được chỉ định trong điều trị rối loạn lipid huyết và phòng ngừa thứ phát trong bệnh tim mạch vành.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Autifan 20 An Thiên - Điều trị rối loạn Lipid huyết
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049187
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Rối Loạn Lipid Huyết: Nguyên Nhân và Các Yếu Tố Nguy Cơ

Rối loạn lipid huyết là tình trạng bất thường về lượng chất béo (lipid) trong máu, bao gồm cholesterol và triglyceride. Đây là một yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn đến các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đau thắt ngực, và đột quỵ.

Nguyên nhân gây rối loạn lipid huyết

Nguyên nhân gây rối loạn lipid huyết rất đa dạng, có thể bao gồm cả yếu tố di truyền và các yếu tố môi trường.

1. Yếu tố di truyền:

  • Tăng lipid máu gia đình: Đây là một rối loạn di truyền làm tăng nồng độ cholesterol trong máu.
  • Rối loạn chuyển hóa lipid: Các đột biến gen có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và phân hủy lipid trong cơ thể.

2. Yếu tố môi trường:

  • Chế độ ăn uống không lành mạnh:
    • Tiêu thụ quá nhiều chất béo bão hòa và cholesterol (thịt đỏ, đồ ăn nhanh, thức ăn chế biến sẵn)
    • Uống nhiều rượu bia
  • Lối sống ít vận động:
    • Thiếu vận động thể lực khiến cơ thể khó sử dụng chất béo.
  • Béo phì:
    • Tăng cân làm tăng sản xuất cholesterol và giảm HDL cholesterol (cholesterol tốt).
  • Các bệnh lý khác:
    • Bệnh tiểu đường
    • Bệnh thận mãn tính
    • Suy giáp
    • Hội chứng Cushing
    • Một số loại thuốc (như thuốc tránh thai, corticosteroid)
  • Hút thuốc lá:
    • Gây tổn thương mạch máu và làm giảm HDL cholesterol.
  • Căng thẳng:
    • Căng thẳng kéo dài có thể làm tăng nồng độ cortisol, một hormone gây tăng cholesterol.
  • Tuổi tác:
    • Nồng độ cholesterol thường tăng theo tuổi.
  • Giới tính:
    • Nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới trước mãn kinh.

Các yếu tố nguy cơ khác:

  • Tiền sử gia đình: Nếu có người thân trong gia đình bị rối loạn lipid huyết, bạn có nguy cơ cao hơn.
  • Chủng tộc: Một số chủng tộc có nguy cơ cao hơn các chủng tộc khác.

Các loại rối loạn lipid huyết thường gặp:

  • Tăng cholesterol toàn phần: Nồng độ cholesterol tổng thể trong máu cao bất thường.
  • Tăng LDL-cholesterol: LDL-cholesterol là loại cholesterol "xấu", khi tích tụ trong thành mạch máu có thể gây xơ vữa động mạch.
  • Giảm HDL-cholesterol: HDL-cholesterol là loại cholesterol "tốt", giúp loại bỏ cholesterol dư thừa khỏi máu.
  • Tăng triglyceride: Triglyceride là một loại chất béo khác trong máu, tăng triglyceride cũng là một yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch.

Thành phần của Autifan 20

Fluvastatin hàm lượng 20mg

Liều dùng - cách dùng của Autifan 20

Thuốc được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, uống nguyên viên với một ly nước.

Liều dùng
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Người lớn

Rối loạn lipid huyết

  • Trước khi điều trị với fluvastatin, bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng fluvastatin và nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị.

  • Liều bắt đầu và liều duy trì nên được điều chỉnh theo nồng độ LDL-cholesterol và mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.

  • Phạm vi liều khuyến cáo là 20 - 80mg/ngày. Đối với bệnh nhân cần giảm LDL-C mục tiêu < 25%, liều khởi đầu là 20mg (1 viên 20mg vào buổi tối). Đối với bệnh nhân cần giảm LDL-C mục tiêu ≥ 25%, liều khuyến cáo ban đầu là 40mg (2 viên 20mg hoặc 1 viên 40mg vào buổi tối). Liều có thể tăng lên đến 80mg/ngày (viên nén phóng thích kéo dài 80mg), dùng một liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày hoặc dùng viên nang 40mg x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối).

  • Tác dụng hạ lipid huyết tối đa với 1 liều nhất định có thể đạt được trong vòng 4 tuần, nên hiệu chỉnh liều sau 4 tuần hoặc hơn.

Phòng ngừa thứ phát bệnh mạch vành

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, sau can thiệp mạch vành qua da: Liều thích hợp là 80mg.

  • Fluvastatin có hiệu quả khi dùng đơn độc. Khi fluvastatin được dùng kết hợp với cholestyramin hoặc các thuốc resin khác, thuốc nên được uống ít nhất 4 tiếng sau khi dùng resin để tránh tương tác đáng kể do liên kết của thuốc với resin. Trong trường hợp cần thiết phải điều trị phối hợp với một fibrat hoặc niacin, cần đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.

Trẻ em

Trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử

  • Trước khi bắt đầu điều trị với fluvastatin ở trẻ em và thanh thiếu niên trên 9 tuổi tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng fluvastatin và nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị.

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg, nên điều chỉnh liều trong vòng 6 tuần. Liều nên điều chỉnh theo nồng độ LDL-C và mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân. Liều tối đa hàng ngày là 80mg.

  • Fluvastatin chỉ được nghiên cứu ở trẻ em trên 9 tuổi tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử.

Suy thận

Fluvastatin được đào thải chủ yếu qua gan, ít hơn 6% liều dùng được đào thải qua nước tiểu. Dược động học của fluvastatin ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến nặng không đổi. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này, tuy nhiên, do kinh nghiệm điều trị với liều > 40mg/ngày ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCI < 0,5ml/giây hoặc 30ml/phút) hạn chế, liều nên bắt đầu một cách thận trọng.

Suy gan

Fluvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển, hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng cao liên tục không rõ nguyên nhân.

Người cao tuổi

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Chỉ định của Autifan 20

Thuốc Autifan 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Rối loạn lipid huyết:

  • Người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp (bao gồm trẻ em và thanh thiếu niên tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), dùng như một liệu pháp hỗ trợ khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân).

Phòng ngừa thứ phát trong bệnh tim mạch vành

  • Phòng ngừa thứ phát các biến cố tim mạch bất lợi lớn ở người lớn bị bệnh tim mạch vành sau can thiệp mạch vành qua da.

Đối tượng sử dụng

Người lớn:

  • Bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành, đặc biệt sau khi thực hiện can thiệp mạch vành qua da (PCI), để phòng ngừa các biến cố tim mạch bất lợi.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Bệnh nhân mắc tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, khi chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc không mang lại hiệu quả đầy đủ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

1. Thường gặp (ADR ≥ 1/100)

  • Tâm thần: Mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Xét nghiệm: Tăng creatin phosphokinase, tăng transaminase huyết thanh.

2. Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phát ban, nổi mày đay).
  • Cơ - xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ, bệnh cơ.

3. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, mất cảm giác, giảm nhạy cảm.
  • Mạch máu: Viêm mạch.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan - mật: Viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, phù mặt, phát ban bọng nước, eczema, viêm da.
  • Cơ - xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, viêm cơ, hội chứng lupus.

4. Tác dụng phụ chưa biết tần suất

  • Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
  • Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ác mộng).
  • Rối loạn chức năng tình dục.
  • Trầm cảm.
  • Bệnh phổi kẽ (khi sử dụng lâu dài).
  • Đái tháo đường: Tăng nguy cơ ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (đường huyết đói ≥ 5,6 mmol/l, BMI > 30 kg/m², tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
  • Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn).
  • Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Tương tác thuốc:

1. Thuốc làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân và bệnh cơ

  • Fibrat, niacin: Bezafibrat, gemfibrozil, ciprofibrat hoặc niacin liều cao (> 1 g/ngày) làm tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng cùng fluvastatin.
    Khuyến cáo: Thận trọng, cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
  • Colchicin: Báo cáo bệnh cơ và tiêu cơ vân khi kết hợp với fluvastatin.
    Khuyến cáo: Thận trọng khi kê đơn.
  • Acid fusidic: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân, kể cả tử vong.
    Khuyến cáo: Ngừng fluvastatin khi cần điều trị acid fusidic toàn thân.

2. Thuốc ức chế miễn dịch

  • Ciclosporin: Tăng AUC và Cmax fluvastatin (80 mg/ngày) gấp 2 lần nhưng không đáng kể về lâm sàng.
    Khuyến cáo: Dùng liều fluvastatin thấp nhất có thể.

3. Thuốc chống đông máu

  • Warfarin/coumarin: Có thể gây tăng thời gian prothrombin và nguy cơ chảy máu.
    Khuyến cáo: Theo dõi thời gian prothrombin khi thay đổi liều fluvastatin.

4. Thuốc kháng lao

  • Rifampicin: Giảm sinh khả dụng của fluvastatin khoảng 50%.
    Khuyến cáo: Điều chỉnh liều fluvastatin để duy trì hiệu quả.

5. Thuốc điều trị đái tháo đường

  • Sulfonylurea (glibenclamid, tolbutamid): Tăng Cmax và AUC của cả fluvastatin và glibenclamid nhưng không thay đổi kiểm soát đường huyết.
    Khuyến cáo: Theo dõi chặt chẽ khi dùng liều fluvastatin cao.

6. Resin gắn acid mật

  • Cholestyramin: Làm giảm hấp thu fluvastatin.
    Khuyến cáo: Uống fluvastatin ít nhất 4 giờ sau khi dùng resin.

7. Thuốc kháng nấm

  • Fluconazol: Tăng AUC (84%) và Cmax (44%) của fluvastatin.
    Khuyến cáo: Thận trọng khi dùng đồng thời.

8. Thuốc dạ dày

  • Cimetidin, ranitidin, omeprazol: Tăng sinh khả dụng fluvastatin nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

9. Thuốc tim mạch

  • Propranolol, digoxin, losartan, clopidogrel, amlodipin: Không có tương tác đáng kể.

10. Thuốc ức chế CYP3A4

  • Itraconazol, erythromycin: Ảnh hưởng nhỏ đến sinh khả dụng của fluvastatin.
    Khuyến cáo: Tương tác không đáng kể, không cần điều chỉnh liều.

11. Thuốc chống động kinh

  • Phenytoin: Không ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng.
    Khuyến cáo: Theo dõi nồng độ phenytoin nếu cần thiết.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với fluvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển, nồng độ transaminase huyết thanh tăng cao liên tục không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thận trọng:

Đối với hệ cơ

  • Nguy cơ tổn thương cơ:

    • Cần theo dõi ở bệnh nhân có nguy cơ cao như:
      • Người trên 65 tuổi.
      • Bệnh nhân suy giáp không kiểm soát.
      • Người bị bệnh thận.
    • Các phản ứng có thể gặp: đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân, hiếm khi hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch (IMNM).
  • Xét nghiệm creatin kinase (CK):

    • Đo CK trước khi điều trị nếu có yếu tố nguy cơ hoặc biểu hiện tổn thương cơ.
    • Ngừng thuốc nếu CK tăng > 5 lần giới hạn bình thường hoặc có triệu chứng đau cơ nghiêm trọng dù CK < 5 lần ULN.
  • Tương tác thuốc:

    • Nguy cơ tổn thương cơ tăng khi dùng với: ciclosporin, fibrat, acid nicotinic, erythromycin, colchicin, hoặc acid fusidic.
    • Tránh dùng đồng thời với acid fusidic toàn thân; nếu cần, phải ngừng fluvastatin trong suốt thời gian điều trị.

Đối với chức năng gan

  • Nguy cơ suy gan (hiếm nhưng có thể tử vong):
    • Cần theo dõi và xét nghiệm enzyme gan trước và trong quá trình điều trị.
    • Ngừng thuốc nếu AST/ALT > 3 lần giới hạn bình thường hoặc có triệu chứng như vàng da, chán ăn, nôn mửa, giảm chức năng não.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc nghiện rượu.

Tác động trên phổi

  • Nguy cơ bệnh phổi kẽ nếu sử dụng lâu dài, với các triệu chứng: khó thở, ho khan, mệt mỏi.
  • Ngừng thuốc nếu phát hiện bệnh phổi kẽ.

Đối với bệnh nhân đái tháo đường

  • Statin có thể làm tăng glucose huyết và nguy cơ mắc đái tháo đường.
  • Đặc biệt cần theo dõi ở bệnh nhân có nguy cơ cao (đường huyết lúc đói 5,6 - 6,9 mmol/l, BMI ≥ 30 kg/m², tăng triglycerid, tăng huyết áp).

Đối với trẻ em

  • Chỉ sử dụng cho trẻ em từ 9 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử.
    • Hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu đầy đủ ở trẻ < 9 tuổi hoặc điều trị kéo dài > 2 năm.
    • Cần đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ trước khi dùng, đặc biệt với trẻ trước tuổi dậy thì.
  • Không có dữ liệu về hiệu quả ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng fluvastatin trong khi mang thai. Thuốc ức chế HMG - CoA reductase làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể làm giảm các chất có hoạt tính sinh học có nguồn gốc từ cholesterol, chúng có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Do đó, fluvastatin là chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Dựa trên dữ liệu tiền lâm sàng, fluvastatin được bài tiết vào sữa mẹ. Không có đủ thông tin về những tác động của fluvastatin ở trẻ sơ sinh. Fluvastatin chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, mất ngủ có thể xảy ra, nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân không nên lái tàu xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự