Thành phần của Thuốc AvasBoston 20
- Atorvastatin 20 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
- Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng tỷ lệ với liều dùng của atorvastatin. Các viên nén của atorvastatin cho sinh khả dụng bằng 95% đến 99% của dạng dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin xấp xỉ là 14% và sinh khả dụng toàn thân cho hoạt tính ức chế men khử HMG-CoA là xấp xỉ 30%.
- Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381 L. tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của atorvastatin là ≥ 98%. Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cầu/nồng độ thuốc trong huyết tương là Xấp xỉ 0,25; điều này cho thấy sự thâm nhập kém của thuốc vào trong hồng câu.
- Chuyển hóa
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành các dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm của sự oxy hóa ở vị trí beta.
- Thải trừ
Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua mật sau khi được chuyển hóa ở gan và/hoặc ở ngoài gan; tuy nhiên thuốc dường như không có chu trình tái tuần hoàn ruột gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là xấp xí 14 giờ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: điều trị mỡ máu
- Cơ chế tác dụng: Atorvastatin làm giảm cholesterol và lipoprotein huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG-CoA reductase và quá trình tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách làm tăng số lượng các thụ thể LDL tại gan trên tế bào bề mặt để làm tăng quá trình thu hồi và chuyển hóa LDL.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc AvasBoston 20
Liều dùng
- Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)
Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong quá trình sử dụng lâu dài.
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Liều dùng của atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10 mg đến 80 mg/ngày. Trên những bệnh nhân này, nên dùng atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi không còn các liệu pháp khác.
- Phòng bệnh tim mạch
Trong thử nghiệm chính về phòng bệnh tim mạch, liều dùng là 10 mg/ngày. Có thể tăng liều để đạt nồng độ LDL-cholesterol theo hướng dẫn hiện hành
- Bệnh nhi
- Tăng cholesterol máu
- Với các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg mỗi ngày (xem phần Đặc tính dược lực học). Có thể tăng liều hàng ngày lên đến 80 mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.
- Cần điều chỉnh liều dùng trên từng đối tượng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo. Các đợt điều chỉnh phải được thực hiện theo các khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.
- Atorvastatin không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân dưới 10 tuổi.
- Tăng cholesterol máu
- Sử dụng trên bệnh nhân suy gan
Nên thận trọng khi sử dụng Avasboston ở các bệnh nhân suy gan (xem phần Thận trọng khi dùng thuốc và phần Đặc tính dược động học: Các nhóm đối tượng đặc biệt). Chống chỉ định sử dụng Avasboston trên những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển (xem phần Chống chỉ định).
- Sử dụng trên bệnh nhân suy thận
Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương hay mức độ giảm LDL-C của atorvastatin. Do đó không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này (xem phần Thận trọng khi dùng thuốc).
- Sử dụng trên người cao tuổi
Đặc tính về an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm đối tượng tổng quát (Xem phần Đặc tính dược động học: Các nhóm đối tượng đặc biệt)
- Dùng phối hợp với các thuốc khác
- Ở bệnh nhân dùng ciclosporin hoặc chất ức chế protease HIV (tipranavir và ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir), nên tránh điều trị bằng Avasboston.
- Ở bệnh nhân bị HIV dùng lopinavir kết hợp với ritonavir, nên thận trọng khi kê toa Avasboston và sử dụng liều cần thiết thấp nhất.
- Ở bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazol, hoặc ở bệnh nhân bị HIV dùng kết hợp saquinavir và ritonavir, darunavir và ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir và ritonavir, điều trị bằng Avasboston nên giới hạn ở liều 20 mg, và nên có đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều Avasboston cần thiết thấp nhất.
- Ở bệnh nhân dùng chất ức chế protease HIV là nelfinavir hoặc chất ức chế protease viêm gan C là boceprevir, điều trị bằng Avasboston nên giới hạn ở liều 40 mg, và nên có đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều Avasboston cần thiết thấp nhất (xem phần Thận trọng khi dùng thuốc: Ảnh hưởng trên cơ xương và phần Tương tác thuốc).
Cách dùng
Thuốc dùng dạng uống, có thể sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hoặc không kèm theo thức ăn.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến thời gian uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
- Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Không có điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều atorvastatin. Nếu xuất hiện quá liều, các bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên thẩm phân lọc máu khó có khả năng làm tăng đáng kể độ thanh thải của atorvastatin.
Chỉ định của Thuốc AvasBoston 20
Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị:
- Tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần),
- Cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C),
- Apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG)
- Giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình),
- Tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson),
- Tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Phụ nữ có thai
Chống chỉ định atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ có khả năng có thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai đầy đủ. Chỉ sử dụng atorvastatin cho các phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể xảy ra.
Phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định atorvastatin trong thời gian cho con bú. Còn chưa biết liệu thuốc này có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng xuất hiện các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang trong thời kỳ bú mẹ, nên các bà mẹ đang sử dụng atorvastatin không nên cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
- Thường gặp: Viêm mũi - họng.
- Rối loạn hệ miễn dịch
- Thường gặp: Phản ứng dị ứng.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
- Thường gặp: Tăng đường huyết.
- Ít gặp: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
- Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Ác mộng, mắt ngủ
- Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu.
- Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.
- Rối loạn mắt
- Ít gặp: Nhìn mờ.
- Rối loạn tai và tai trong
- Ít gặp: Ù tai.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
- Thường gặp: Đau họng - thanh quản, chảy máu cam.
- Rối loạn hệ tiêu hóa
- Thường gặp: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.
- Rối loạn gan mật
- Ít gặp: Viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da
- Ít gặp: Mày đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết
- Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.
- Ít gặp: Đau cơ, mỏi cơ.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
- Ít gặp: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.
- Xét nghiệm
- Thường gặp: Chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
- Ít gặp: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
- Việc dùng đồng thời với các thuốc là chất ức chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyển có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bị bệnh cơ. Nguy cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc khác có khả năng gây bệnh cơ, như các dẫn xuất của acid fibric và ezetimibe
- Nên tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và chất ức chế protease HIV bao gồm cả ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, v.v.) nếu có thể. Trong trường hợp không thể tránh việc dùng đồng thời các thuốc này với atorvastatin, nên xem xét giảm liều khởi đầu, liều tối đa và nên theo dõi lâm sùng thích hợp cho bệnh nhân
- Các chất ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Nên theo dõi lâm sàng thích hợp sau khi bắt đầu hoặc sau khi điều chỉnh liều của chất ức chế.
- Chất cảm ứng cytochrom P450 3A (ví du:efavirenz, rifampin, St. John's Wort) có thể làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.nên dùng cùng lúc atorvastatin với rifampin, vì khi dùng atorvastatin muộn hơn sau khi dùng rifampin đã dẫn đến giảm rõ rệt nồng độ atorvastatin trong huyết tương
- Chất ức chế protein vận chuyển (ví dụ: ciclosporin) có thể làm tăng mức phơi nhiễm toàn thân của atorvastatin. Chưa biết ảnh hưởng của protein vận chuyển của tế bào gan lên nồng độ atorvastatin trong tế bào gan. Nếu không thể tránh việc dùng đồng thời thì nên giảm liều và theo dõi lâm sàng để đạt được hiệu quả
- Dùng riêng các fibrat đôi khi cũng dẫn đến các biến cố liên quan đến cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ gặp các biến cố này có thể tăng lên khi dùng đồng thời các dẫn xuất của acid fibric với atorvastatin. Nếu không thể tránh việc dùng đồng thời thì nên dùng liều thấp nhất của atorvastatin đề đạt được mục tiêu điều trị và bệnh nhân nên được theo dõi thích hợp
- Việc sử dụng đơn độc ezetimibe có thể dẫn đến các biến cố liên quan đến cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Do đó nguy cơ gặp các biến cố này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với ezetimibe và atorvastatin. Nên theo dõi lâm sàng các bệnh nhân này một cách thích hợp.
- Nồng độ trong huyết tương của atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó giảm xuống (tỷ lệ nồng độ atorvastatin: 0,74) khi cho dùng đồng thời colestipol với atorvastatin. Tuy nhiên, ảnh hưởng lên lipid cao hơn khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng đơn độc một trong hai thuốc này.
- Nguy cơ bị bệnh cơ bao gồm tiêu cơ vân có thể tăng lên khi cho dùng đồng thời acid fusidic toàn thân với statin. Nếu cần điều trị bằng acid fusidic toàn thân, nên ngừng điều trị bằng atorvastatin trong suốt quá trình điều trị bằng acid fusidic
- Đã có báo cáo các trường hợp bị bệnh cơ khi dùng đồng thời atorvastatin với colchicin và cần thận trọng khi kê toa atorvastatin với colchicin.
Thận trọng
- Ảnh hưởng trên gan
- Nên thận trọng khi sử dụng atorvastatin ở các bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Chống chỉ định sử dụng atorvastatin cho các bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hay tăng transaminase dai dẳng không giải thích được
- Ảnh hưởng trên cơ xương
- Nên xét nghiệm creatin phosphokinase (CPK) trước khi điều trị trong những trường hợp: rối loạn chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bị bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nếu kết quả CPK > 5 lần giới hạn trên mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Bệnh phổi kẽ
- Các trường hợp đặc biệt bị bệnh phổi kẽ đã được báo cáo với một số statin, đặc biệt là khi điều trị kéo dài . Các đặc điểm tiêu biểu có thể bao gồm thở dốc, ho khan và suy giảm sức khỏe tổng thể (mệt mỏi, giảm cân và sốt). Nếu nghi ngờ một bệnh nhân đã xuất hiện bệnh phổi kẽ, nên ngưng dùng statin.
- Thận trọng với tá dược
- Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)
- Hoặc ở những bệnh nhân: có thai, đang cho con bú, hay có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
- Chỉ sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi các bệnh nhân đó chắc chắn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.