Thuốc Aztor 10 (Hộp 1 vỉ x 10 viên) - Hạ mỡ máu, phòng ngừa đột quỵ (Sun Pharma)

Thuốc Aztor 10 là thuốc chứa Atorvastatin 10 mg, thuộc nhóm statin, dùng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C (cholesterol xấu) và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C (cholesterol tốt). Thuốc được chỉ định để phòng ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người có nguy cơ cao.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aztor 10 (Hộp 1 vỉ x 10 viên) - Hạ mỡ máu, phòng ngừa đột quỵ (Sun Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Sun Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049214
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các triệu chứng khi nhồi máu cơ tim

Nhồi máu cơ tim hay còn gọi là cơn đau tim, là tình trạng khi một phần cơ tim không nhận đủ máu do tắc nghẽn động mạch vành. Dưới đây là các triệu chứng thường gặp:

  • Cảm giác đau, nặng, ép chặt ở ngực, thường xảy ra ở phía bên trái hoặc giữa ngực.
  • Cơn đau có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ và có thể lan ra vai, lưng, cổ, hàm, hoặc tay trái.
  • Cảm giác khó thở hoặc thở nhanh, có thể kèm theo cảm giác lo lắng.
  • Cảm giác mệt mỏi, choáng váng hoặc váng đầu bất ngờ.
  • Một số người cảm thấy lo âu hoặc hoảng sợ khi xảy ra cơn đau.

Các triệu chứng có thể khác nhau ở mỗi người và đôi khi có thể nhẹ, đặc biệt ở phụ nữ, người cao tuổi hoặc người bị bệnh tiểu đường. Nếu có triệu chứng nghi ngờ nhồi máu cơ tim, cần gọi cấp cứu ngay lập tức để được can thiệp kịp thời.

 

Thành phần của Thuốc Aztor 10

Thành phần

  • Atorvastatin: 10mg

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc hạ lipid máu

Cơ chế tác dụng

  • Atorvastatin là một chất ức chế cạnh tranh, có chọn lọc trên HMG-CoA reductase, một loại enzyme giới hạn chịu trách nhiệm cho sự biến đổi 3-hydroxy-3methyl glutaryl-Coenzym A (HMG-CoA) thành mevalonat, một tiền chất của các sterol trong đó có cholesterol. 
  • Ở động vật, atorvastatin có tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein trong huyết tương bằng cách ức chế enzym HMG-CoA reductase và tổng hợp cholesterol trong gan, atorvastatin cũng làm tăng số lượng receptor LDL ở gan trên bề mặt tế bào dẫn đến sự gia tăng hấp thu và gia tăng chuyển hóa LDL; atorvastatin cũng làm giảm sản xuất LDL và số lượng các phân tử LDL. 
  • Atorvastatin cũng làm giảm cholesterol toàn phần (cholesterol C), LDL cholesterol (LDL-C) và apolipoprotein B (apo B) ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình kiểu đồng hợp tử hay dị hợp tử, những bệnh nhân tăng cholesterol không cùng gia đình và rối loạn lipid máu hỗn hợp. Atovastatin cũng làm giảm cholesterol VLDL (VLDL-C) và triglycerid cũng như làm tăng HDL-C và Apo A-1 với những mức độ khác nhau.

Dược động học

Hấp thu

  • Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1-2 giờ. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối của thuốc khoảng 14% và độ khả dụng sinh học toàn thân trên hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase khoảng 30%.
  • Mặc dù thức ăn làm giảm tỉ lệ và mức độ hấp thu của thuốc khoảng 25% và 9%, với Cmax và AUC, sự giảm LDL-C tương tự nhau cho dù Atorvastatin được sử dụng cùng hay không cùng với thức ăn.
  • Cũng như vậy, sự giảm LDL-C cũng giống nhau, không liên quan đến thời điểm sử dụng trong ngày, mặc dù nồng độ huyết tương khi uống vào buổi chiều thấp hơn so với buổi sáng. 

Phân bố

  • Hơn 98% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 381 lít. Tỷ lệ huyết tương/máu khoảng 0,25 L cho thấy thuốc thấm vào hồng cầu rất kém. 

Chuyển hóa

  • Atorvastatin được chuyển hóa thành dẫn chất ortho hay parahydroxy hóa và các sản phẩm beta oxy hóa khác nhau. Dẫn chất ortho hay parahydroxy hóa của Atorvastatin là các dẫn chất có hoạt tính, vào khoảng 70% hoạt tính ức chế tuần hoàn của HMG-CoA reductase là do chất chuyển hóa có hoạt tính này quyết định. 

Thải trừ

  • Đường thải trừ nguyên thủy của Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó là mật theo sau sự tái tuần hoàn gan và/hoặc gan – mật.
  • Thời gian bán thải trung bình của Atorvastatin ở người là 14 giờ, nhưng bản thải trung bình của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là 20 - 30 giờ do sự phân bố của chất chuyển hóa có hoạt tính. Có ít hơn 2% liều dùng được phục hồi trong nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Aztor 10

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Bệnh nhân cần được đưa vào một chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước khi dùng Aztor và cần tiếp tục ăn kiêng trong quá trình dùng Aztor. 

Tăng lipid máu (dị hợp tử gia đình hay không gia đình) và rối loạn chuyển hóa lipid hỗn hợp

  • Nên khởi đầu điều trị 10mg/ngày, khoảng liệu điều trị 10 - 80mg một lần/ngày. Aztor có thể sử dụng như một liều đơn vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hay không kèm với thức ăn. Việc điều trị cho từng cá nhân nên được thực hiện tùy theo mục đích điều trị và đáp ứng của cá nhân đó.
  • Nồng độ lipid máu cần được phân tích trong vòng 2 - 4 tuần khởi đầu điều trị và hoặc khi tăng liều và liều dùng cần được điều chỉnh một cách tương ứng.
  • Nồng độ LDL-C được dùng để quyết định liều khởi đầu và đánh giá đáp ứng điều trị, nếu không có sẵn giá trị LDL-C thì các giá trị cholesterol toàn phần sẽ được dùng để theo dõi trị liệu. 

Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử:

  • Azor nên được dùng như một trị liệu bổ sung cho các trị liệu hạ lipid máu khác hoặc nếu không có các liệu pháp này. Liều khuyến cáo 10 - 80mg/ngày.
  • Khi đạt được mức cholesterol như mong muốn, nên tiếp tục duy trì bằng liệu thấp 5mg. 
  • Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết thì chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
  • Nếu dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng atorvastatin quá liều 20mg/ngày. 

Suy giảm chức năng thận: Không cần thiết phải chỉnh liều. 

Suy giảm chức năng gan: Tiếp xúc với thuốc có thể làm tiến triển nhanh suy gan từ trung bình đến nặng. Cần lưu ý đến những bệnh nhân uống nhiều rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh gan.

Xử trí khi quá liều

Không có điều trị đặc hiệu, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Lọc máu không làm gia tăng sự thanh thải của Atorvastatin vì thuốc gắn kết với protein huyết tương cao.

Xử trí khi quên liều

Uống ngay liều đã quên càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp như bình thường.

Chỉ định của Thuốc Aztor 10

  • Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm sự gia tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apo-lipoprotein B và triglycerid ở những bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát (dị hợp tử gia đình hoặc không gia đình) và rối loạn lipid hỗn hợp. 
  • Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để điều trị những bệnh nhân tăng nồng độ triglycerid huyết tương. 
  • Những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa beta-lipoprotein trong máu nguyên phát không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng. 
  • Giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đình đồng hợp từ như một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác (vị dụ: LDL-apheresis) hoặc là khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được. 
  • Phòng chống bệnh tim mạch
  • Ở bệnh nhân người lớn không có bằng chứng lâm sàng của bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều nguy cơ như trên 55 tuổi, hút thuốc, tăng huyết áp, HDL-C thấp, hoặc tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch vành sớm, Aztor được chỉ định để làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ cho tiến trình tái lập cung cấp máu đến một vùng cơ tim và đau thắt ngực.
  • Như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglyceride ở các bệnh nhân trẻ em trai và gái trong giai đoạn tiền kinh nguyệt, từ 10 - 17 tuổi, có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử nếu sau khi đã thực hiện đầy đủ các chế độ ăn ăn uống điều trị phù hợp mà vẫn còn thấy: 
    • LDL-C duy trì ở mức lớn hơn 190mg/dl. 
    • LDL-C duy trì ở mức lớn hơn 160mg/dl và tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có hai hay nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch có trong các bệnh nhân trẻ em.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Phụ nữ có thai
    • Chống chỉ định sử dụng các chất ức chế HMG-CoA reductase trong thời kỳ mang thai và cholesterol và các chất khác của quá trình sinh tổng hợp cholesterol là những phân tử cần thiết cho sự phát triển của bào thai.
    • Các chất ức chế HMG-CoA reductase làm giảm sự sinh tổng hợp cholesterol và có thể cả các chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học từ cholesterol nên có thể gây ra những nguy hại lớn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
    • Có rất ít các báo cáo về các bất thường bẩm sinh sau khi cho tiếp xúc trong tử cung với các điều trị bằng các chất ức chế HMG-CoA reductase. Nhất thiết cần phải có khoảng thời gian ngưng điều trị bằng atorvastatin 1 tháng trước khi dự định mang thai.
    • Nếu phụ nữ mang thai, cần được khuyên ngưng sử dụng atorvastatin cũng như cho họ biết rõ những nguy cơ tiềm ẩn của thuốc này với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết thuốc hay các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Atorvastatin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Atorvastatin dung nạp tốt, các tác dụng phụ ghi nhận được thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm: Táo bón, đầy hơi, ăn không tiêu, đau bụng, nhức đầu, nôn mửa, đau cơ, suy nhược, tiêu chảy và mất ngủ. 
  • Tăng nồng độ ALT huyết thanh, gia tăng nồng độ creatine phosphokinase (CPK) huyết thanh (Atorvastatin gây tăng nồng độ CPK kém hơn các chất ức chế HMG-CoA khác).
  • Hiếm khi gặp đau cơ, nhược cơ, yếu sức. Chuột rút, viêm cơ, dị cảm, bệnh thần kinh, viêm tụy, viêm gan, lo lắng, ói mửa, rụng tóc, mẩn ngứa, phát ban, bất lực, rối loạn đường huyết, chóng mặt, viêm họng và dị ứng đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng. Không phải tất cả các tác động trên đều nhất thiết liên quan đến việc điều trị bằng atorvastatin. 
  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...). 
  • Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Tương tác thuốc

  • Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin). 
  • Việc sử dụng Atorvastatin đồng thời với các cyclosporin, các dẫn chất của acid fibric, erythromycin, các thuốc kháng nấm azol hay niacin sẽ làm gia tăng nguy cơ bệnh về cơ. 
  • Các chất ức chế HMG-CoA reductase cũng được chuyển hóa bởi Cytochrom 3A4. Khi kết hợp Atorvastatin với các thuốc khác là có chất của isoenzyme này, cần quan tâm đến sự thay đổi nồng độ trong huyết tương của thuốc hay các chất đó.
  • Digoxin: Việc sử dụng đồng thời đa liều của Atorvastatin với digoxin sẽ làm gia tăng nồng độ huyết tương ổn định của digoxin khoảng 20%. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ digoxin ở những bệnh nhân dùng digoxin.
  • Erythromycin: Đã được biết là chất ức chế cytochrom P450 3A4, khi sử dụng đồng thời với Atorvastatin sẽ làm nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương cao hơn.
  • Thuốc ngừa thai đường uống: Sử dụng chung Atorvastatin với các thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethisterone hay ethynyl oestradiol dẫn đến sự gia tăng nồng độ của norethisterone hay ethynyl oestradiol. 
  • Warfarin: Có thể xuất hiện sự giảm tối thiểu thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời atorvastatin và warfarin. Bệnh nhân dùng warfarin cần được theo dõi cẩn thận khi thêm atorvastatin vào trị liệu của họ. 
  • Antacid: Việc sử dụng các antacid không gây ra sự thay đổi LDL-C mặc dù nồng độ huyết tương của Atorvastatin giảm khoảng 35%.
  • Colestipol: Mặc dù nồng độ huyết tương giảm khi dùng colestipol chung với Atorvastatin, tác dụng làm giảm lipid máu tốt hơn so với khi dùng 2 thuốc riêng lẻ.
  • Cimetidine: Không thấy sự tương tác nào giữa atorvastatin và cimetidine. 
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:
    • Gemfibrozil.
    • Các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khác.
    • Niacin liều cao (lớn hơn 1g/ngày).
    • Colchicin.

Thận trọng

Các tác động lên gan

  • Các chất ức chế HMG-CoA reductase có thể dẫn đến những bất thường về sinh hóa của chức năng gan. Nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và 12 tuần sau khi bắt đầu điều trị hay khi có bất cứ sự tăng liều nào và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
  • 3 tháng đầu điều trị với Atorvastatin đều có sự liên quan đến sự thay đổi men gan. Những bệnh nhân có sự gia tăng transaminase cần được theo dõi cẩn thận cho tới khi giải quyết được các bất thường.
  • Cần thiết phải giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu nồng độ ALT tăng 3 lần so với giới hạn bình thường trong thời gian dài. 
  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh có di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
    • Trong những trường hợp trên nên cân nhắc lợi ích nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
    • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
  • Cần chú ý khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu hay những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan. 

Các tác động lên cơ xương

  • Chứng tiêu cơ vân với suy thận thứ phát cấp tính kèm theo globulin cơ niệu đã được báo cáo với các thuốc khác thuốc nhóm này. Chứng đau cơ không biến chứng đã được báo cáo khi điều trị bằng Atorvastatin. Cần ngưng điều trị với Atorvastatin nếu xuất hiện sự gia tăng mạnh nồng độ CPK hoặc bệnh nhân đã được chẩn đoán hay nghi ngờ mắc bệnh về cơ trước đó.
  • Cần được tạm ngưng hay chấm dứt hẳn điều trị bằng Atorvastatin khi bệnh nhân có các triệu chứng nặng cấp tinh của bệnh cơ hay có những yếu tố nguy cơ gây ra suy thận cấp thành chứng tiêu cơ vân (ví dụ như nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa nặng, rối loạn điện giải, nội tiết và động kinh không kiểm soát được). 
  • Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hay men gan tăng quá 3 lần so với bình thường mà không giải thích được nguyên nhân. 
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú.

Bảo quản

Dưới 30 độ C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự