Thành phần của Cordaflex 20mg
Nifedipine có hàm lượng 20mg
Liều dùng - cách dùng của Cordaflex 20mg
- Liều dùng điều trị đau thắt ngực: uống mỗi ngày 2 viên tương đương với 40mg. Chia làm 2 lần trong ngày. Trường hợp đau nặng có thể tăng liều lên gấp đôi
- Liều dùng điều trị tăng huyết áp: uống mỗi ngày 2 viên tương đương với 40mg. Chia làm 2 lần trong ngày. Trường hợp đau nặng có thể tăng liều lên gấp đôi
- Bệnh nhân không được dùng quá 6 viên tương đương với 120mg trong 24h
- Cách dùng: mỗi lần dùng thuốc cách nhau 12 tiếng, không dùng cách nhau tối thiểu 4 tiếng. Nên uống thuốc bằng cách nuốt trực tiếp với nước.
Chỉ định của Cordaflex 20mg
Thuốc thường được các bác sĩ chỉ định cho những trường hợp gặp các vấn đề về về hệ tim mạch như:
- Tăng huyết áp vô căn;
- Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định và đau thắt ngực ổn định;
- Điều trị đau thắt ngực hiệu quả ở những bệnh nhân do co thắt mạch vành;
- Phòng ngừa các bệnh lý tim mạch, các cơn đau thắt ngực có thể xảy ra.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Đau đầu, táo bón;
- Phù ngoại vi.
Ít gặp
- Dị ứng, rối loạn giấc ngủ, lo lắng;
- Chóng mặt, đau nửa đầu;
- Rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh;
- Đánh trống ngực, huyết áp thấp;
- Ngất, chảy máu cam, nghẹt mũi;
- Nôn, buồn nôn, tiêu chảy;
- Chuột rút, ban đỏ, rối loạn cương dương.
Hiếm gặp
- Ngứa, mày đay, phát ban;
- Tăng đường huyết, tăng sản nướu;
- Vàng da, đau khớp, đau cơ.
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế cảm ứng enzym: Thay đổi quá trình chuyển hóa và đào thải của cơ thể.
- Rifamycin: Giảm sinh khả dụng của thuốc Cordaflex 20mg.
- Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Digoxin giảm tác dụng khi phối hợp cùng thuốc Cordaflex 20mg.
- Tacrolimus: Tăng chuyển hóa tacrolimus trong cơ thể, có thể nhiễm độc cơ thể.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với nifedipine.
- Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định.
- 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
- 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thận trọng
- Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90mmHg.
- Giảm liều trong: Giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa và xơ gan.
- Người lái xe và vận hành máy móc.
- Người loét dạ dày - tá tràng.
Đối tượng đặc biệt
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt. Do vậy, không nên dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Khi dùng trong thời kỳ mang thai, thuốc có thể gây nhiễm độc cho phôi thai, thậm chí gây quái thai. Không dùng thuốc ở phụ nữ đang thai nghén.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và rủi ro cho trẻ khi dùng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc trong hộp kín.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để tránh xa tầm tay trẻ em.