Thuốc Doaspin 81mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Dự phòng huyết khối tim mạch và não bộ (Domesco)

Thuốc Doaspin 81mg của DOMESCO có chứa hoạt chất Acetylsalicylic acid  giúp dự phòng nguy cơ huyết khối tim mạch và đột quỵ, thích hợp cho người có nguy cơ cao mắc bệnh lý tim mạch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Doaspin 81mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Dự phòng huyết khối tim mạch và não bộ (Domesco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Domesco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049514
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biến chứng nguy hiểm của đột quỵ

Hiện nay, tình trạng đột quỵ đang có xu hướng trẻ hoá do lối sống, thói quen sinh hoạt và làm việc hàng ngày. Tình trạng đột quỵ có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, trong đó phổ biến nhất là liệt nửa người, liệt cơ mặt, giảm khả năng vận động. Người bị đột quỵ cũng có thể xuất hiện tình trạng rối loạn ngôn ngữ, khó khăn trong việc nói hoặc hiểu lời người khác nói.

Bên cạnh đó, biến chứng của đột quỵ còn có thể là rối loạn nhận thức (giảm trí nhớ, lú lẫn) gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Bệnh cũng có thể gây ra tình trạng trầm cảm, lo âu, thậm chí thay đổi tính cách ở người bệnh.

Một biến chứng nguy hiểm khác của đột quỵ đó chính là chứng khó nuốt. Biến chứng này có thể khiến bệnh nhân sặc và viêm phổi khi hít thức ăn vào đường thở. Cùng với đó, đột quỵ có thể gây ra tình trạng loét tì đè ở những bệnh nhân ít vận động.

Một số bệnh nhân bị co giật, huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tái phát đột quỵ nếu không điều trị và kiểm soát tốt. Do đó, điều trị và phục hồi chức năng là một trong những yếu tố quan trọng giúp hạn chế biến chứng và kiểm soát bệnh tái lại. 

Thành phần của Thuốc Doaspin 81mg

Thành phần chính

  • Mỗi viên chứa acid acetylsalicylic 81mg
  • Tá dược: Lactose khan, Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH101, Colloidal silicon dioxide A200, Acid stearic, Eudragit L100, Triethyl citrat, Talc, Titan dioxid, màu Tartrazin Lake.

Dược động học: 

Hấp thu:

  • Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
  • Sinh khả dụng khoảng 50–75% do chuyển hóa lần đầu ở gan.

Phân bố:

  • Liên kết với protein huyết tương 80–90%.
  • Thể tích phân bố khoảng 0,1–0,2 L/kg.

Chuyển hóa:

Được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành acid salicylic (chất có hoạt tính), sau đó tiếp tục được chuyển hóa thành các chất không hoạt động. 

Thải trừ:

  • Chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Thời gian bán thải 2–4 giờ với liều thấp.

Dược lực học

Doaspin 81 mg chứa hoạt chất chính là Aspirin (Acid Acetylsalicylic) 81 mg, thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu (NSAIDs).

Về cơ chế tác dụng, thuốc ức chế không hồi phục enzyme cyclooxygenase-1 (COX-1) trong tiểu cầu, làm giảm tổng hợp thromboxane A2. Điều này giúp ngăn chặn sự kết tập tiểu cầu và giảm nguy cơ hình thành huyết khối. Ở liều thấp (81 mg/ngày), Aspirin chủ yếu có tác dụng chống kết tập tiểu cầu mà không ảnh hưởng nhiều đến tác dụng chống viêm.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Doaspin 81mg

Liều dùng

  • Sử dụng dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: 1 - 2 viên/lần/ ngày. Dùng thuốc sau khi ăn
  • Dùng trong trường hợp cấp tính: 2 -3 viên/ lần/ ngày

Lưu ý: Liều dùng mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ tiến triển bệnh của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để biết liều dùng phù hợp.

Cách dùng

Thuốc sử dụng qua đường uống

Xử trí khi quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: 

Quá liều Aspirin có thể gây ngộ độc salicylat, với các triệu chứng từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào liều dùng.

  • Giai đoạn sớm: Buồn nôn, nôn, ù tai, chóng mặt, đau đầu.
  • Giai đoạn tiến triển: Tăng thông khí, nhiễm kiềm hô hấp (ở giai đoạn đầu), sau đó dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa.
  • Nặng hơn: Sốt cao, mất nước, lú lẫn, co giật, hạ đường huyết, suy hô hấp, hôn mê.
  • Tử vong có thể xảy ra nếu không được điều trị kịp thời.

Cách xử trí:

  • Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới uống trong vòng 1–2 giờ.
  • Dùng than hoạt tính để giảm hấp thu Aspirin trong đường tiêu hóa.
  • Kiểm soát toan kiềm bằng truyền bicarbonate natri để kiềm hóa nước tiểu, giúp tăng đào thải salicylat.
  • Bù nước và điện giải nếu có mất nước nghiêm trọng.
  • Lọc máu nếu quá liều nặng gây suy thận, suy hô hấp hoặc rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng.

Chỉ định của Thuốc Doaspin 81mg

  • Phòng ngừa huyết khối tim mạch
  • Phòng ngừa đột quỵ do tắc nghẽn mạch máu
  • Điều trị dự phòng bệnh lý mạch vành

Đối tượng sử dụng

  • Người có nguy cơ cao mắc bệnh lý tim mạch
  • Người từng có tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc vì thành phần có khả năng bài tiết vào sữa mẹ 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các cơ quan Tần suất Các phản ứng không mong muốn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Thường gặp  Tăng nguy cơ chảy máu
Hiếm gặp Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, suy tuỷ xương
Không rõ

Các trường hợp chảy máu vời thời gian chảy máu kéo dài như chảy máu mũi, chảy máu chân răng. 

Các triệu chứng có thể kéo dài khoảng 4-8 ngày sau khi ngưng sử dụng acid acetylsalicylic. Như vậy, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trong quá trình phẫu thuật. 

Nôn ra máu, tiêu phân đen hoặc cháy máu đường tiêu hoá tiềm ẩn có thể dẫn đến thiếu máu, thiếu sắt (Thường phổ biến ở những liều cao hơn)

Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp

Phản ứng quá mẫn, phù mạch, phù dị ứng, phản ứng phản vệ kể cả sốc. 

Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng Không rõ  Tăng acid uric máu
Rối loạn hệ thần kinh Hiếm gặp Xuất huyết nội sọ
Không rõ  Nhức đầu, chóng mặt
Rối loạn tai và tai trong  Không rõ  Giảm thính lực, ù tai
Rối loạn mạch máu Hiếm gặp Viêm mạch xuất huyết
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Hiếm gặp Co thắt phế quản, cơn hen suyễn
Không rõ Viêm mũi, khó thở
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Hiếm gặp  Rong kinh
Rối loạn tiêu hoá Thường gặp  Khó tiêu
  Hiếm gặp Xuất huyết tiêu hoá nghiêm trọng, buồn nôn, nôn
  Không rõ Loét và thủng dạ dày hoặc tá tràng, tiêu chảy
Rối loạn gan, mật Không rõ Suy gan
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Mày đay
Hiếm gặp Hội chứng Stevens - Jonhson, hội chứng Lyell, ban xuất huyết, hồng ban nút, hồng ban đa dạng
Rối loạn thận, tiết niệu Không rõ  Suy giảm chức năng thận, ứ muối và nước

Tương tác thuốc

Thuốc chống đông máu (Warfarin, Heparin, Rivaroxaban...

  • Nguy cơ: Tăng nguy cơ chảy máu.

  • Khuyến nghị: Theo dõi chặt chẽ thời gian đông máu khi dùng chung.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs - Ibuprofen, Naproxen, Diclofenac...)

  • Nguy cơ: Tăng nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
  • Khuyến nghị: Hạn chế phối hợp, nếu cần dùng thì nên có sự giám sát y tế.

Methotrexat (thuốc điều trị ung thư, bệnh tự miễn)

  • Nguy cơ: Tăng độc tính của methotrexat do aspirin làm giảm thải trừ methotrexat.
  • Khuyến nghị: Không dùng chung hoặc phải điều chỉnh liều.

Thuốc lợi tiểu (Furosemid, Thiazid...)

  • Nguy cơ: Giảm hiệu quả lợi tiểu do aspirin làm giảm chức năng thận.
  • Khuyến nghị: Kiểm tra chức năng thận thường xuyên khi phối hợp.

Thuốc điều trị đái tháo đường (Insulin, Sulfonylurea)

  • Nguy cơ: Aspirin có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Khuyến nghị: Cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ.

Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors - Enalapril, Lisinopril...)

  • Nguy cơ: Giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
  • Khuyến nghị: Giám sát huyết áp và chức năng thận.

Corticosteroid (Prednisolone, Dexamethasone...)

  • Nguy cơ: Tăng nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
  • Khuyến nghị: Hạn chế sử dụng chung hoặc dùng thuốc bảo vệ dạ dày.

Rượu, đồ uống có cồn

  • Nguy cơ: Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
  • Khuyến nghị: Tránh sử dụng rượu khi đang dùng thuốc.

Thận trọng

  • Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi mắc bệnh sốt virus: Nguy cơ gây hội chứng Reye (một bệnh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến gan và não).
  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hóa: Aspirin có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày, làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa.
  • Người có rối loạn đông máu, đang sử dụng thuốc chống đông máu (Warfarin, Heparin, Rivaroxaban,...): Aspirin có tác dụng ức chế tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu kéo dài.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng: Aspirin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan và thận. 
  • Người bị hen suyễn, viêm mũi dị ứng, polyp mũi:Aspirin có thể gây co thắt phế quản, làm nặng hơn tình trạng hen suyễn.
  • Bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết: Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu não, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Người cao tuổi: Nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và suy thận.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch ở thai nhi và tăng nguy cơ chảy máu trong khi sinh. Cần thận trọng khi dùng trong thời kỳ cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.
  • Không sử dụng rượu, bia khi dùng thuốc: Tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu tiêu hóa.

Chống chỉ định

Thuốc Doaspin 81mg Domesco chống chỉ định với các trường hợp:

  • Dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Tiền sử hen suyễn, viêm mũi, mày đay khi dùng salicylat.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát
  • Tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự